Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014 là danh sách các Ủy ban Olympic quốc gia (NOCs) được xếp hạng theo số huy chương vàng giành được bởi vận động viên của họ tại Thế vận hội Trẻ Mùa hè 2014, diễn ra tại Nam Kinh, Trung Quốc, từ ngày 17 tới ngày 27 tháng 8 năm 2014.

Trong các quốc gia dành huy chương tại kỳ Đại hội này, có hai quốc gia chưa giành được huy chương Olympic – El Salvador[1]Fiji.[2] Bốn quốc gia khác – Ghana,[3] Moldova,[4] Singapore[5]Zambia[6] – giành được huy chương vàng đầu tiên tại một sự kiện Olympic.

Bảng tổng sắp huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Ban tổ chức không đưa ra bảng tổng sắp chính thức. Việc xếp hạng dưới đây dựa trên thông tin cung cấp bởi IOC và quy ước mà IOC sử dụng khi công bố bảng tổng sắp huy chương.[7] Thông thường, bảng được xếp theo số huy chương vàng của các vận động viên từ một quốc gia giành được (trong trường hợp này, một "quốc gia" được đại diện bởi một Ủy ban Olympic quốc gia). Số huy chương bạc được đưa vào xem xét tiếp theo và sau đó số lượng huy chương đồng. Nếu vẫn bằng nhau thì sẽ được liệt kê theo thứ tự abc theo bảng mã IOC.

Ở một số nội dung, có các đội được lập bởi nhiều quốc gia với nhau. Số huy chương đó sẽ được tính trong bảng xếp hạng cho Đội hỗn hợp.

  Đoàn chủ nhà ( Trung Quốc)
HạngNOCVàngBạcĐồngTổng số
1 Trung Quốc38131465
2 Nga27191157
 Các NOC kết hợp13121439
3 Hoa Kỳ105722
4 Pháp83920
5 Nhật Bản79521
6 Ukraina78823
7 Ý78621
8 Hungary661123
9 Brasil66113
10 Azerbaijan56112
11 Anh Quốc551020
12 Ba Lan5016
13 Hàn Quốc46515
14 Úc431421
15 Belarus4307
16 Đài Bắc Trung Hoa3328
 Ethiopia3328
18 Thái Lan3238
19 Litva3227
20 CHDCND Triều Tiên3205
21 Kazakhstan3148
22 Croatia3115
23 Jamaica3104
24 Iran3036
25 Đức281525
26 Bulgaria2406
27 Uzbekistan2338
28 România2305
29 Armenia2237
 Slovenia2237
31 Kenya2215
32 Tây Ban Nha2169
33 Ai Cập2158
34 New Zealand2125
35 Cuba2114
36 Singapore2103
 Thụy Sĩ2103
38 Hà Lan14510
39 Thổ Nhĩ Kỳ13610
40 Cộng hòa Séc1337
41 Argentina1247
42 Thụy Điển1236
43 Moldova1113
44 Việt Nam1102
45 Na Uy1034
46 Colombia1023
47 Áo1012
 Peru1012
49 Zambia1001
 Nam Phi1001
 Suriname1001
 Ghana1001
53 Venezuela0628
54 México05611
55 Canada0437
56 Hồng Kông0415
57 Bỉ0246
58 Slovakia0213
 Ireland0213
 Gruzia0213
61 Hy Lạp0202
 Botswana0202
63 Đan Mạch0134
64 Malaysia0112
 Tunisia0112
 Bahrain0112
 Bồ Đào Nha0112
 Ấn Độ0112
 Trinidad và Tobago0112
70 Cộng hòa Dominica0101
 El Salvador0101
 Mông Cổ0101
 Síp0101
 Kyrgyzstan0101
 Bosna và Hercegovina0101
 Burundi0101
 Serbia0101
 Uganda0101
79 Bahamas0022
80 Indonesia0011
 Iceland0011
 Latvia0011
 Fiji0011
 Iraq0011
 Maroc0011
 Grenada0011
 Djibouti0011
Tổng số (87 đơn vị)224220240684
Nguồn: IOC

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Robb, Sharon (ngày 17 tháng 8 năm 2014). “Florida Swim Network St. Augustine's Vien Nguyen Takes Gold; Azura's Acosta Makes El Salvador History At Youth Olympic Games”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014. Marcelo Acosta also made history for his native El Salvador capturing the first Olympic medal in any sport for El Salvador.
  2. ^ “Fiji beat Kenya, win Olympic bronze”. ngày 20 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014. The medal is also Fiji's first in any Olympic event following the recent inclusion of rugby sevens as one of the Olympic sports.
  3. ^ “Olympic Games Medals, Results, Sports, Athletes”. Ủy ban Olympic Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ “Olympic Games Medals, Results, Sports, Athletes”. Ủy ban Olympic Quốc tế. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ “Sailors win Singapore's first golds at YOG 2014”. Channel NewsAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ “Olympic Games Medals, Results, Sports, Athletes”. Ủy ban Olympic Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ “All sports daily medalists”. Nanjing 2014 Official website. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.