Bắt tay
Bắt tay là một nghi thức ngắn trong đó hai người nắm lấy bàn tay của nhau, trong hầu hết các trường hợp đi kèm với một động tác chuyển động ngắn tay nắm lên xuống.
Sử dụng tay phải thường được coi là đúng cách thức. Tục lệ xung quanh bắt tay tùy thuộc vào nền văn hóa. Các nền văn hóa khác nhau có thể bắt tay nhiều hoặc ít hơn, hoặc có thể có tục lệ khác nhau về việc bắt tay như thế nào hoặc khi nào thì bắt tay.
Bắt tay được biết là có thể lây lan mầm bệnh.[1][2][3]
Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Trong Tân Ước trong thư gửi tín hữu Galát (50 năm sau Công nguyên) được nhắc tới, Paul chìa "tay phải của tình hữu nghị" trong lúc chia tay ở Jerusalem. Điều này chỉ ra, đó là truyền thống bắt tay đã phổ biến trong thời kỳ Hy Lạp-La Mã. Ngoài ra trên đồng tiền La Mã có đúc việc bắt tay được biểu tượng cho sự hòa hợp.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Los Angeles Times (ngày 28 tháng 7 năm 2014). “Fist bumps, high-fives spread fewer germs than handshakes, study says”. latimes.com. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ ABC News. “Attention Germaphobes: A Less Icky Alternative to the Handshake”. ABC News. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ Fist bump can pound out flu transmission Lưu trữ 2011-01-20 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Đập tay (Yeah)
- Ngoặc tay (móc ngón tay)
- Đấm tay
- Bắt tay kiểu Asean