Bế Minh Đức

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bế Minh Đức
Chức vụ
Nhiệm kỳ2016 – 2021
Thông tin chung
Sinh15 tháng 2, 1974 (50 tuổi)
thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Nghề nghiệpchính trị gia
Dân tộcTày
Tôn giáoKhông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnCử nhân triết học

Bế Minh Đức (sinh ngày 15 tháng 2 năm 1974) là một chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Tày. Ông hiện là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Cao Bằng, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh Cao Bằng, Ủy viên Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.[1] Ông lần đầu trúng cử đại biểu Quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 1, tỉnh Cao Bằng gồm có các huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm, Nguyên Bình, Hà Quảng, Trà LĩnhHòa An.[2][3]

Xuất thân[sửa | sửa mã nguồn]

Bế Minh Đức sinh ngày 15 tháng 2 năm 1974 quê quán ở thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Ông hiện cư trú ở phòng A3, Nhà Công vụ Ngọc Xuân, Tổ 9, phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24/01/1998.

Khi lần đầu ứng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV vào tháng 5 năm 2016 ông đang là Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Bí thư Đảng ủy Quân sự huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng, làm việc ở Huyện ủy Thông Nông, tỉnh Cao Bằng.

Ông đã trúng cử đại biểu quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 1, tỉnh Cao Bằng gồm có các huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm, Nguyên Bình, Hà Quảng, Trà LĩnhHòa An, được 119.585 phiếu, đạt tỷ lệ 69,21% số phiếu hợp lệ.

Ông hiện là Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh Cao Bằng, Ủy viên Hội đồng Dân tộc của Quốc hội (Đại biểu chuyên trách: Địa phương).

Ông đang làm việc ở Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Cao Bằng.

Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thông tin đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV”. Website Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “Danh sách những người trúng cử đại biểu quốc hội khóa XIV (Ban hành kèm theo nghị quyết số 617/NQ-HĐBCQG ngày 08/6/2016 của Hội đồng Bầu cử Quốc gia)” (PDF). Báo điện tử đại biểu nhân dân. 10 tháng 6 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Hội đồng bầu cử Quốc gia năm 2016, Danh sách ứng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV năm 2016 ở 63 tỉnh thành

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]