Bước tới nội dung

Bị cáo (phim truyền hình)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Defendant
Tên khácInnocent Defendant
Thể loạiChính kịch, công lý, hình sự 
Kịch bảnChoi Soo-jin
Choi Chang-hwan
Đạo diễnJo Young-kwang
Jung Dong-yoon
Diễn viênJi Sung
Um Ki-joon
Kwon Yu-ri
Nhạc phimPark Se-joon
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn Quốc
Số tập16
Sản xuất
Giám chếHan Jung-hwan
Nhà sản xuấtLee Sang-min
Biên tậpJo In-hyung
Lim Ho-chul
Địa điểmHàn Quốc
Kỹ thuật quay phimJung Min-gyun
Park Min-sung
Thời lượng60 phút
Đơn vị sản xuấtSignal Entertainment Group
The Story Works
Nhà phân phốiSBS
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng23 tháng 1, 2017 (2017-01-23) ()
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Bị cáo (Tiếng Hàn피고인; RomajaPigoin; dịch nguyên văn: "The Accused") là một  phim truyền hình với sự tham gia của Ji Sung, Um Ki-joon và Kwon Yuri. Và được phát sóng trên SBS thứ hai và thứ ba lúc 22:00 kể từ ngày 23 tháng 1, 2017.[1][1][1]

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Park Jung-woo là một công tố viên ở Hàn Quốc Văn phòng công Tố Quận. Một ngày nọ anh thức dậy và thấy mình là tội phạm nguy hiểm với tội danh giết vợ và con gái. Bị tạm thời bị mất trí nhớ, Jung-woo không nhớ gì xảy ra với mình. Anh đấu tranh để phục hồi trí nhớ của mình và tìm ra sự thật về kẻ đã giết hại người thân mình.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Park Jung Woo là một công tố viên chuyên nghiệp. Anh là một người có năng lực trong công việc và không bào giờ thất bại trong việc khiến bị cáo phải nhận tội.
  • Um Ki-joon vai Cha Sun-ho / Cha Min-ho
Um ki-joon sẽ đóng vai kép, Cha Sun Ho/ Cha Min Ho. Là con trai của chủ tịch tập đoàn Chamyung nhưng lại có tính cách trái ngược nhau.
Một luật sư công luôn bảo vệ lẽ phải, mạnh mẽ đấu tranh giành lại công bằng. Nhưng dù cố gắng hết sức để đấu tranh công lý nhưng sau cùng vẫn không thể cãi thắng trong mỗi phiên tòa.
  • Oh Chang-seok vai Kang Jun-Hyuk
Là công tố viên và cũng là bạn thân của Park Jung-Woo nhưng không ai biết được đâu mới chính là con người thật của anh.

Gia đình Jung Woo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Son Yeo-eun vai Yoon Ji-soo (tập. 1), vợ Jung Woo
  • Shin Rin-ah vai Park Ha-yeon (tập. 1, 7), con ɡái của Jung Woo
  • Kang Sung-min vai Yoon Tae-soo, em vợ của Jung Woo
  • Sung Byung-suk vai Oh Jung-hee, mẹ vợ của Jung Woo

Các công tố viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Park Ho-san vai Choi Dae-hong
  • Lee Shin-sung vai Ko Dong-yoon
  • Han Ji-woo vai Yeo Min-kyung

Tập đoàn Chamyung,

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jang Gwang vai Cha Young-woon
  • Ye Soo-jung vaiMyung Keum-ja
  • Uhm Hyun-kyung as Na Yeon-hee, Con gái của tập đoàn bị phá sản, vợ của Cha Sun Ho.
  • Kim Kyung-nam vai thư ký điều hành.
  • Yoon Yong-hyun vai trưởnɡ tù.
  • Woo Hyun vai Milyang
  • Oh Dae-hwan vai Cheon Pil-jae aka Bundle, ɡiúp đỡ Jung-woo.
  • Jo Jae-ryung vai Rockfish, bạn tù của Jung-woo
  • Kim Min-seok vai Lee Sung-gyu, một tù nhân đanɡ chờ tòa phán xét với tội danh đánh cảnh sát, ɡây tai nạ ɡiao thônɡ, được Jung-woo coi như em trai.
  • Jo Jae-yoon vai Shin Cheol-sik, bạn tù của Jung-woo

Những người khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Seung-hoon vai trưởnɡ an ninh nhà tù.
  • Baek Ji-won vai dì của Eun Hye.
  • Seo In-sung vai Cha Eun-soo, con của Yeon-hee
  • Lee Jung-hun vai Yeo Sung-soo
  • Oh Seung-hoon vai Kim Seok
  • Seo Jung-yeon vai Kim Sun-hwa

Vai diễn khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Hwan vai Neo Anchor (Tập. 1)
  • Seo Dong-won vai Oh Jong-min (Tập. 3, 7-8)
  • Han Kyu-Won vai Lee Chan-Young (Tập. 6)
  • Oh Yeon-ah Vai Jennifer Lee (Tập. 7 và 8)
  • Lee Jo-hwa vai Tù nhân #2460 (Tập. 8)

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Bị cáo là phim được đạo diễn bởi Jo Young-kwang của phim 49 Ngày, và viết bởi Choi Su-jin của City Hunter. Lần đầu tiên kịch bản diễn ra vào ngày 18 năm 2016 tại SBS Studio, Ilsan, Hàn Quốc.[1]

Nhạc Phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Defendant: The OST Album
Album soundtrack của Various Artists
Thể loạiK-pop, Soundtrack
Ngôn ngữko, English
Hãng đĩa

Vào tháng 12 năm 2016, công ty sản xuất Signal Entertainment Group, đã ký một thỏa thuận với KT Music cho OST của Bị Cáo.[3]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Dreaming Now"
  • Dona
  • Yuyu
  • 17HOLIC
  • Edison
  • Lee Jung-won
Son Dong-woon (HIGHLIGHT)3:37
2."Dreaming Now" (Inst.) 
  • 17HOLIC
  • Edison
  • Lee Jung-won
 3:37
Tổng thời lượng:7:14
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Until the End" (끝까지)
  • Park Se-joon
  • Song Jin-suk
San E3:24
2."Until the End" (끝까지) (Inst.) 
  • Park Se-joon
  • Song Jin-suk
 3:24
Tổng thời lượng:6:48

Tỉ lệ người xem

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng dưới đây, con số màu xanh đại diện thấp nhất và đánh giá của những con số đỏ đại diện cho các đánh giá cao nhất.

Tập Ngày lên sóng
Bình chọn TNmS [4] AGB Nielsen[5]
Cả nước Thủ đô Seoul Cả nước Thủ đô Seoul
1  23, tháng 1 năm 2017 11.9% (5th) 13.9% (4th) 14.5% (4th) 16.3% (4th)
2 24 tháng 1 năm 2017 12.9% (4th) 15.1% (4th) 14.9% (4th) 16.1% (3rd)
3  30 tháng 1 năm 2017 12.8% (4th) 15.1% (3rd) 17.3% (3rd) 18.2% (2nd)
4 31 tháng 1 năm 2017 14.8% (4th) 17.8% (3rd) 18.7% (3rd) 20.8% (2nd)
5  6 tháng 2 năm 2017 14.2% (4th) 16.3% (3rd) 18.6% (3rd) 19.6% (2nd)
6  7 tháng 2 năm 2017 15.3% (4th) 18.5% (2nd) 18.6% (3rd) 19.6% (2nd)
7 13 tháng 2 năm 2017 15.8% (4th) 18.9% (3rd) 20.9% (3rd) 22.4% (1st)
8 14 tháng 2 năm 2017 16.6% (4th) 20.2% (2nd) 22.2% (2nd) 23.8% (2nd)
9 20 tháng 2 năm 2017 15.9% (4th) 20.0% (2nd) 21.4% (3rd) 23.1% (2nd)
10 21 tháng 2 năm 2017 16.8% (4th) 20.4% (2nd) 22.2% (2nd) 23.4% (2nd)
11 27 tháng 2 năm 2017 19.8% (3rd) 22.7% (2nd) 23.3% (2nd) 24.6% (1st)
12 28 tháng 2 năm 2017 19.0% (3rd) 22.1% (1st) 22.9% (2nd) 23.9% (2nd)
13 6 tháng 3 năm 2017 18.8% (3rd) 22.2% (2nd) 23.7% (2nd) 25.4% (1st)
14 7 tháng 3 năm 2017 20.1%(3rd) 23.4%(1st) 24.9%(2nd) 26.1%(1st)
15 13 tháng 3 năm 2017 20.3% (3nd) 23.5% (2nd) 25.6% (2nd) 27.1% (1st)
16 14 tháng 3 năm 2017 21.3% (3nd) 24.6% (1st) 25.4% (2nd) 27.1% (1st)
17 20 tháng 3 năm 2017 24.8% (2nd) 29.0% (1st) 27.0% (2nd) 28.8% (1st)
18 21 tháng 3 năm 2017 26.6% (2nd) 30.3%(1st) 28.3%(1st) 29.7%(1st)
Trung bình 17.7% 20.8% 21.7% 23.1%

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Chú thích báo
  2. ^ “소녀시대 유리, '낭만닥터 김사부' 후속 '피고인' 출연”. tvdaily.asiae.co.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ 씨그널엔터, KT뮤직과 '드라마OST' 유통계약 체결 (Signal Entertainment, KT Music sign deal for Defendant OST) Lưu trữ 2018-08-06 tại Wayback Machine. finance.daum.net
  4. ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  5. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)