Bộ Kỷ (几)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
←  (Băng) (Kỷ) (Khảm) →
(U+51E0) "cái bàn nhỏ"
Bính âm:
Chú âm phù hiệu:ㄐ一
Wade–Giles:chi1
Phiên âm Quảng Đông theo Yale:gei1
Việt bính:gei1
Pe̍h-ōe-jī:
Kana:つくえ tsukue
Kanji:机 tsukue
風構 kazagamae
Hangul:안석 anseok
Hán-Hàn:궤 gwe
Cách viết:

Bộ Kỷ (几) nghĩa là "cái bàn nhỏ" là một trong 23 bộ thủ được cấu tạo từ 2 nét trong tổng số 214 Bộ thủ Khang Hy. Trong Khang Hi tự điển, có 22 ký tự (trong số 49.030) được tìm thấy dưới bộ thủ này.

Chữ "kỷ" (các âm khác là cơ, ki, kì, ỷ) dùng trong Chữ Hán giản thể thay cho chữ trong Chữ Hán phồn thể ban đầu được dùng để hỏi như "mấy hay bao nhiêu?" chứ không có liên hệ gì với chữ "kỷ" truyền thống dùng để chỉ cái bàn.

Chữ dùng bộ Kỷ (几)[sửa | sửa mã nguồn]

Số nét Chữ
2 nét
3 nét 凡 凢 凣
4 nét
5 nét 凥 処 凧
6 nét 凨 凩 凪 凫
7 nét
8 nét 凭 凮 凯
9 nét
11 nét
12 nét 凱 凲
14 nét 凳 凴

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fazzioli, Edoardo (1987). Chinese calligraphy: from pictograph to ideogram: the history of 214 essential Chinese/Japanese characters. calligraphy by Rebecca Hon Ko. New York: Abbeville Press. ISBN 0-89659-774-1.
  • Leyi Li: "Tracing the Roots of Chinese Characters: 500 Cases". Beijing 1993, ISBN 978-7-5619-0204-2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]