BNP Paribas Open 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
BNP Paribas Open 2019
Ngày4 – 17 tháng 3
Lần thứ44 (ATP) / 31 (WTA)
Thể loạiATP World Tour Masters 1000 (Nam)
WTA Premier Mandatory (Nữ)
Bốc thăm96S / 32D
Tiền thưởng$9,035,428 (ATP)
$9,035,428 (WTA)
Mặt sânCứng
Địa điểmIndian Wells, California, Hoa Kỳ
Sân vận độngIndian Wells Tennis Garden
Các nhà vô địch
Đơn nam
Áo Dominic Thiem
Đơn nữ
Canada Bianca Andreescu
Đôi nam
Croatia Nikola Mektić / Argentina Horacio Zeballos
Đôi nữ
Bỉ Elise Mertens / Belarus Aryna Sabalenka
← 2018 · Indian Wells Masters · 2020 →

BNP Paribas Open 2019 (còn được biết đến với Indian Wells Masters 2019) là một giải quần vợt chuyên nghiệp diễn ra tại Indian Wells, California vào tháng 3 năm 2019. Đây là lần thứ 44 của giải đấu nam và 31 của giải đấu nữ, và là một phần của sự kiện ATP World Tour Masters 1000 của ATP Tour 2019 và sự kiện Premier Mandatory của WTA Tour 2019. Cả hai sự kiện nam và nữ đều được diễn ra tại Indian Wells Tennis GardenIndian Wells, California, từ ngày 4 tháng 3 đến ngày 17 tháng 3 năm 2019, thi đấu trên mặt sân cứng.

Tất cả các tay vợt đơn trong top 75 của WTA và ATP Tour đều được tham dự,[1] nhưng nhà vô địch hai lần Maria Sharapova đã rút lui ba tuần trước khi giải đấu bắt đầu vì chấn thương vai phải.[2]

Juan Martín del PotroNaomi Osaka, đều lần đầu tiên vô địch Indian Wells, là đương kim vô địch của nội dung nam và nữ. Del Potro đã rút lui trước khi giải đấu bắt đầu vì chấn thương đầu gối. Osaka thua ở vòng 4 trước Belinda Bencic.[3]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q2 Q1
Đơn nam 1000 600 360 180 90 45 25* 10 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 650 390 215 120 65 35* 10 30 20 2
Đôi nữ 10
  • Tay vợt được miễn sẽ nhận điểm vòng 1.

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q2 Q1
Đơn nam $1,340,860 $654,860 $327,965 $167,195 $88,135 $47,170 $25,465 $15,610 $4,650 $2,380
Đơn nữ
Đôi nam $439,350 $214,410 $107,470 $54,760 $28,880 $15,460
Đôi nữ

Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các tay vợt được xếp loại hạt giống. Xếp hạng và hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 4 tháng 3 năm 2019.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm giành được Điểm sau thi đấu Thực trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 10,955 10 45 10,990 Third round lost to Đức Philipp Kohlschreiber
2 2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 8,365 0 360 8,725 Semifinals withdrew due to right knee injury
3 3 Đức Alexander Zverev 6,595 10 45 6,630 Third round lost to Đức Jan-Lennard Struff
4 4 Thụy Sĩ Roger Federer 4,600 600 600 4,600 Runner-up, lost to Áo Dominic Thiem [7]
5 6 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 4,295 180 0 4,115 Withdrew due to elbow injury
6 7 Nhật Bản Kei Nishikori 4,190 0 45 4,235 Third round lost to Ba Lan Hubert Hurkacz
7 8 Áo Dominic Thiem 3,800 45 1,000 4,755 Champion, defeated Thụy Sĩ Roger Federer [4]
8 9 Hoa Kỳ John Isner 3,405 10 90 3,485 Fourth round lost to Nga Karen Khachanov [12]
9 10 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 3,175 25 10 3,160 Second round lost to Canada Félix Auger-Aliassime [WC]
10 11 Croatia Marin Čilić 3,095 45 45 3,095 Third round lost to Canada Denis Shapovalov [24]
11 12 Croatia Borna Ćorić 2,695 360 10 2,345 Second round lost to Croatia Ivo Karlović
12 13 Nga Karen Khachanov 2,675 10 180 2,845 Quarterfinals lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
13 14 Canada Milos Raonic 2,275 360 360 2,275 Semifinals lost to Áo Dominic Thiem [7]
14 15 Nga Daniil Medvedev 2,230 45 45 2,230 Third round lost to Serbia Filip Krajinović [Q]
15 16 Ý Marco Cecchinato 2,091 (80) 10 2,021 Second round lost to Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
16 17 Ý Fabio Fognini 1,885 10 10 1,885 Second round lost to Moldova Radu Albot [Q]
17 18 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,865 10 10 1,865 Second round lost to Ấn Độ Prajnesh Gunneswaran [Q]
18 19 Pháp Gaël Monfils 1,740 45 180 1,875 Quarterfinals withdrew due to Achilles tendon injury
19 20 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 1,705 90 0 1,615 Withdrew due to shoulder injury
20 21 Bỉ David Goffin 1,650 0 10 1,660 Second round lost to Serbia Filip Krajinović [Q]
21 22 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,545 45 10 1,510 Second round lost to Nhật Bản Yoshihito Nishioka
22 23 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 1,520 10 90 1,600 Fourth round lost Thụy Sĩ Roger Federer [4]
23 24 Úc Alex de Minaur 1,508 25 10 1,493 Second round lost to Hoa Kỳ Marcos Giron [Q]
24 25 Canada Denis Shapovalov 1,485 25 90 1,550 Fourth round lost to Ba Lan Hubert Hurkacz
25 26 Argentina Diego Schwartzman 1,485 10 45 1,520 Third round lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
26 28 Bulgaria Grigor Dimitrov 1,310 10 0 1,300 Withdrew due to shoulder injury
27 29 Pháp Gilles Simon 1,305 10 45 1,340 Third round lost to Áo Dominic Thiem [7]
28 30 Pháp Lucas Pouille 1,265 10 10 1,265 Second round lost to Ba Lan Hubert Hurkacz
29 31 Hungary Marton Fucsovics 1,220 25 10 1,205 Second round lost to Thụy Sĩ Stan Wawrinka
30 32 Serbia Laslo Đere 1,211 10 45 1,246 Third round lost to Serbia Miomir Kecmanović [LL]
31 33 Úc Nick Kyrgios 1,205 0 10 1,215 Second round lost to Đức Philipp Kohlschreiber
32 34 Argentina Guido Pella 1,205 10 45 1,240 Third round lost to Hoa Kỳ John Isner [8]

† Tay vợt không vược qua vòng loại ở giải đấu năm 2018, nhưng điểm bảo vệ từ một giải đấu ATP Challenger Tour.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
5 Argentina Juan Martín del Potro 4,585 1,000 3,585 Chấn thương đầu gối
27 Pháp Richard Gasquet 1,340 0 1,340 Chấn thương háng

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 FRA Pierre-Hugues Herbert  FRA Nicolas Mahut 7 1
 GBR Jamie Murray  BRA Bruno Soares 11 2
 AUT Oliver Marach  CRO Mate Pavić 16 3
 USA Bob Bryan  USA Mike Bryan 18 4
 COL Juan Sebastián Cabal  COL Robert Farah 20 5
 POL Łukasz Kubot  BRA Marcelo Melo 20 6
 RSA Raven Klaasen  NZL Michael Venus 26 7
 FIN Henri Kontinen  AUS John Peers 34 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 2 năm 2019.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Thay thế:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 25 tháng 2 năm 2019. Xếp hạng và điểm sau thi đấu vào ngày 4 tháng 3 năm 2019.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm sau thi đấu Điểm bảo vệ Điểm giành được Points after Status
1 1 Nhật Bản Naomi Osaka 6,871 1,000 120 5,991 Fourth round lost to Thụy Sĩ Belinda Bencic [23]
2 2 România Simona Halep 5,727 390 120 5,457 Fourth round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
3 3 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 5,605 65 10 5,550 Second round lost to Hoa Kỳ Venus Williams
4 4 Hoa Kỳ Sloane Stephens 5,277 65 10 5,222 Second round lost to Thụy Sĩ Stefanie Vögele [Q]
5 5 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5,145 215 215 5,145 Quarterfinals lost to Thụy Sĩ Belinda Bencic [23]
6 6 Ukraina Elina Svitolina 4,900 65 390 5,225 Semifinals lost to Canada Bianca Andreescu [WC]
7 7 Hà Lan Kiki Bertens 4,885 10 120 4,995 Fourth round lost to Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [20]
8 8 Đức Angelique Kerber 4,880 215 650 5,315 Runner-up, lost to Canada Bianca Andreescu [WC]
9 9 Belarus Aryna Sabalenka 3,565 65 120 3,620 Fourth round lost to Đức Angelique Kerber [8]
10 10 Hoa Kỳ Serena Williams 3,406 65 65 3,406 Third round retired against Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [20]
11 11 Latvia Anastasija Sevastova 3,325 120 65 3,270 Third round retired against Estonia Anett Kontaveit [21]
12 12 Úc Ashleigh Barty 3,285 10 120 3,395 Fourth round lost to Ukraina Elina Svitolina [6]
13 13 Đan Mạch Caroline Wozniacki 3,118 120 10 3,008 Second round lost to Nga Ekaterina Alexandrova
14 14 Nga Daria Kasatkina 2,985 650 10 2,345 Second round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
15 15 Đức Julia Görges 2,780 65 65 2,780 Third round lost to Đức Mona Barthel
16 16 Bỉ Elise Mertens 2,745 10 65 2,800 Third round lost to Trung Quốc Wang Qiang [18]
17 17 Hoa Kỳ Madison Keys 2,726 10 10 2,726 Second round lost to Đức Mona Barthel
18 18 Trung Quốc Wang Qiang 2,607 120 120 2,607 Fourth round lost to Canada Bianca Andreescu [WC]
19 19 Pháp Caroline Garcia 2,460 120 10 2,350 Second round lost to Hoa Kỳ Jennifer Brady [WC]
20 20 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 2,430 10 215 2,635 Quarterfinals lost to Canada Bianca Andreescu [WC]
21 21 Estonia Anett Kontaveit 2,355 10 120 2,465 Fourth round lost to Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [5]
22 22 Latvia Jeļena Ostapenko 2,251 65 65 2,251 Third round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
23 23 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,065 35 390 2,420 Semifinals lost to Đức Angelique Kerber [8]
24 28 Ukraina Lesia Tsurenko 1,751 10 65 1,806 Third round lost to Belarus Aryna Sabalenka [9]
25 25 Hoa Kỳ Danielle Collins 1,906 120 65 1,851 Third round lost to Nhật Bản Naomi Osaka [1]
26 24 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1,923 215 10 1,718 Second round lost to Nga Natalia Vikhlyantseva [Q]
27 27 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 1,865 65 10 1,810 Second round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta
28 26 Croatia Donna Vekić 1,875 10 10 1,875 Second round lost to Bỉ Ysaline Bonaventure [Q]
29 31 România Mihaela Buzărnescu 1,650 10 10 1,650 Second round lost to Úc Daria Gavrilova
30 32 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 1,565 10 10 1,565 Second round lost to Hoa Kỳ Christina McHale [Q]
31 34 Belarus Aliaksandra Sasnovich 1,550 65 10 1,495 Second round lost to Ukraina Kateryna Kozlova [Q]
32 35 Slovakia Dominika Cibulková 1,502 10 10 1,502 Second round lost to Canada Bianca Andreescu [WC]

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
29 Nga Maria Sharapova 1,716 10 1,706 Chấn thương vai phải
30 Ý Camila Giorgi 1,705 0 1,705 Chấn thương

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 CZE Barbora Krejčíková  CZE Kateřina Siniaková 3 1
 HUN Tímea Babos  FRA Kristina Mladenovic 8 2
 TPE Hsieh Su-wei  CZE Barbora Strýcová 20 3
 USA Nicole Melichar  CZE Květa Peschke 22 4
 CAN Gabriela Dabrowski  CHN Xu Yifan 30 5
 AUS Samantha Stosur  CHN Zhang Shuai 35 6
 SLO Andreja Klepač  ESP María José Martínez Sánchez 38 7
 TPE Chan Hao-ching  TPE Latisha Chan 39 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 2 năm 2019.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Thay thế:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2019 BNP Paribas Open Entry Lists Feature All Top 75 Ranked WTA and ATP Tour Singles Players”. BNP Paribas Open. ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ a b Chiesa, Victoria (ngày 13 tháng 2 năm 2019). “Sharapova out of Indian Wells with shoulder injury”. WTA Tennis (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ “Del Potro out of Indian Wells with knee injury”. ESPN. ngày 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]