BNP Paribas Open 2021 - Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
BNP Paribas Open 2021 - Đôi nữ
BNP Paribas Open 2021
Vô địchĐài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
Á quânNga Veronika Kudermetova
Kazakhstan Elena Rybakina
Tỷ số chung cuộc7–6(7–1), 6–3
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2019 · BNP Paribas Open · 2022 →

Elise MertensAryna Sabalenka là đương kim vô địch,[1] nhưng Sabalenka chọn không bảo vệ danh hiệu.[2] Mertens đánh cặp với Hsieh Su-wei và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Veronika KudermetovaElena Rybakina trong trận chung kết, 7–6(7–1), 6–3. Đây là danh hiệu thứ 3 của Hsieh tại giải đấu và danh hiệu đôi thứ 30 trong sự nghiệp.[3]

Mertens và Barbora Krejčíková cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi WTA khi giải đấu bắt đầu. Với chức vô địch, Mertens vượt qua Krejčíková để lên vị trí số 1.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
  Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
4 3
  Nga Veronika Kudermetova
Kazakhstan Elena Rybakina
6 6
  Nga Veronika Kudermetova
Kazakhstan Elena Rybakina
61 3
2 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
77 6
3 Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
2 0
2 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
66 6 [10]
  Thụy Sĩ V Golubic
Thụy Sĩ J Teichmann
78 2 [2] 1 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 6
  Na Uy U Eikeri
Belarus A Sasnovich
6 6 Na Uy U Eikeri
Belarus A Sasnovich
3 2
WC Hoa Kỳ R Brantmeier
Hoa Kỳ K Scott
4 1 1 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 4 [8]
  Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
6 6 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
2 6 [10]
  Hoa Kỳ S Rogers
Úc A Tomljanović
3 3 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
6 6
  Hoa Kỳ K Christian
New Zealand E Routliffe
4 4 6 Hoa Kỳ H Carter
Canada G Dabrowski
4 2
6 Hoa Kỳ H Carter
Canada G Dabrowski
6 6 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
4 3
4 Chile A Guarachi
Hoa Kỳ D Krawczyk
3 6 [10] Nga V Kudermetova
Kazakhstan E Rybakina
6 6
PR Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
Trung Quốc S Zheng
6 3 [8] 4 Chile A Guarachi
Hoa Kỳ D Krawczyk
3 77 [0]
PR Úc An Rodionova
Úc Ar Rodionova
3 6 [6] Nga V Kudermetova
Kazakhstan E Rybakina
6 62 [10]
  Nga V Kudermetova
Kazakhstan E Rybakina
6 3 [10] Nga V Kudermetova
Kazakhstan E Rybakina
1 6 [10]
  Cộng hòa Séc M Bouzková
Cộng hòa Séc L Hradecká
6 3 [10] Cộng hòa Séc M Bouzková
Cộng hòa Séc L Hradecká
6 1 [3]
PR Nhật Bản N Hibino
Ba Lan A Rosolska
2 6 [6] Cộng hòa Séc M Bouzková
Cộng hòa Séc L Hradecká
6 5 [10]
WC România S Halep
România E-G Ruse
7 79 WC România S Halep
România E-G Ruse
2 7 [5]
7 Croatia D Jurak
Slovenia A Klepač
5 67

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
8 Canada S Fichman
México G Olmos
6 6
  Nga D Kasatkina
Estonia A Kontaveit
3 4 8 Canada S Fichman
México G Olmos
4 2
  Nhật Bản M Ninomiya
Hoa Kỳ S Santamaria
77 3 [10] Nhật Bản M Ninomiya
Hoa Kỳ S Santamaria
6 6
  Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
65 6 [6] Nhật Bản M Ninomiya
Hoa Kỳ S Santamaria
1 62
  Ukraina N Kichenok
România R Olaru
3 6 [7] 3 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
6 77
  Hoa Kỳ A Muhammad
Hoa Kỳ J Pegula
6 3 [10] Hoa Kỳ A Muhammad
Hoa Kỳ J Pegula
3 4
  Ấn Độ S Mirza
Trung Quốc S Zhang
6 3 [13] 3 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
6 6
3 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
4 6 [15] 3 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
2 0
5 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Hà Lan D Schuurs
6 6 2 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Bỉ E Mertens
6 6
  Cộng hòa Séc K Peschke
Hà Lan A Rus
4 3 5 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Hà Lan D Schuurs
3 2
  România I-C Begu
Cộng hòa Séc R Voráčová
1 1 Canada L Fernandez
Hoa Kỳ C Gauff
6 6
  Canada L Fernandez
Hoa Kỳ C Gauff
6 6 Canada L Fernandez
Hoa Kỳ C Gauff
5 4
  Hoa Kỳ B Mattek-Sands
Ba Lan I Świątek
6 6 2 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Bỉ E Mertens
7 6
PR Đức J Lohoff
Nga A Panova
1 3 Hoa Kỳ B Mattek-Sands
Ba Lan I Świątek
6 4 [8]
WC Hoa Kỳ A Anisimova
Ukraina D Yastremska
1 1 2 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Bỉ E Mertens
1 6 [10]
2 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Bỉ E Mertens
6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Mertens, Sabalenka seal doubles glory in Indian Wells”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Reuters (3 tháng 10 năm 2021). “Aryna Sabalenka tests positive for Covid-19, pulls out of Indian Wells”. the Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “Hsieh and Mertens prevail to win Indian Wells doubles title”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]