Bayerische Zugspitzbahn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bayerische Zugspitzbahn
Hình vào tháng 5 năm 1931
Thông tin chung
Vị tríBayern
Số tuyến9540
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến19 km (12 mi)
Khổ đường sắt1.000 mm (3 ft 3 38 in)
Điện khí hóaCatenary (1500 V DC)
Tốc độ70 km/h (43 mph) max.
Độ dốc
tối đa
Adhesion 3.51  %
Rack rail 25  %
Hệ thống
thanh răng
Riggenbach
Số tuyến11031
Bản đồ hành trình
from Munich
0,0 Garmisch-Partenkirchen 705 m
Mittenwald Railway to Innsbruck
1,2 Hausbergbahn
2.0 Rießerseeclosed in 1985
3.0 Bridge over the Außerfern Railway
to Kempten (Allgäu)
3.1 Katzenstein Tunnel (75 m)
4.1 Kreuzeck- / Alpspitz Railway 754 m
5.5 Hammersbach 766 m
7.5 GrainauBeginn Zahnstange 751 m
Depot
8.4 Crossing loop 1
9.8 Crossing loop 2
10.7 Eibsee 1008 m
11.9 Water tank station 1152 m
13.0 Kleiner Tunnel (70 m)
13.4 Crossing loop 3 1478 m
14.1 Riffelriss 1640 m
14.2 1640 m
15.0 Window 1 1820 m
16.2 Crossing loop 4 2115 m
17.1 Höllental
18.1
0.0
2525 m
Zugspitze Tunnel (4466 m)
18.6 Schneefernerhaus 2650 m
Rosi Tunnel (975 m)
0.9 Zugspitzplatt 2588 m

Đường sắt Bayern Zugspitze là một trong bốn tuyến đường sắt răng cưa vẫn đang hoạt động ở Đức, cùng với Đường sắt Wendelstein, Đường sắt Drachenfels và Zahnradbahn Stuttgart. Đường sắt khổ hẹp này chạy từ nhà ga Garmisch-Partenkirchen đến Zugspitzplatt, cách Zugspitze, ngọn núi cao nhất ở Đức khoảng 300 mét. Tuyến đường này được Bayerischen Zugspitzbahn Bergbahn AG (BZB) điều hành, một hãng con của Gemeindewerke Garmisch-Partenkirchen.

Tuyến xe chạy lên đến độ cao 2.650 mét so với mực nước biển, khiến nó trở thành tuyến đường sắt cao nhất ở Đức và cao thứ ba ở châu Âu. Đây cũng là tuyến đường sắt có độ cao chênh lệch lớn nhất ở châu Âu: 1.945 mét, nửa dưới là lộ thiên và nửa trên là đường ngầm.

Đỉnh Zugspitze có thể lên được bằng Seilbahn Zugspitze từ hồ Eibsee hay bằng Tiroler Zugspitzbahn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]