Bước tới nội dung

Belogorsk, tỉnh Amur

Belogorsk
Белогорск
Building of the municipality
Building of the municipality

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Belogorsk
Map
Belogorsk trên bản đồ Nga
Belogorsk
Belogorsk
Vị trí của Belogorsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangAmur
Thành lập1860[1]
Chính quyền
 • MayorAleksandr Khodunov
Diện tích[2]
 • Tổng cộng135,51 km2 (5,232 mi2)
Độ cao170 m (560 ft)
 • Thủ phủ củaBelogorsky District
 • Okrug đô thịBelogorsk Urban Okrug
Múi giờUTC+9
Mã bưu chính[4]676850
Mã điện thoại41641
Thành phố kết nghĩaAnseong, Tứ Bình, Tuy Hóa
Thành phố kết nghĩaAnseong, Tứ Bình, Tuy HóaSửa đổi tại Wikidata
OKTMO10710000001
Websitewww.belogorsktown.ru

Belogorsk (tiếng Nga: Белогорск) là một thành phố Nga, nằm bên sông Tom. Thành phố này thuộc chủ thể Amur Oblast. Thành phố có dân số 67.422 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 231 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ:67,422 (Điều tra dân số 2002);[5] 73,435 (Điều tra dân số năm 1989);[6]53,000 (1969); 34,000 (1939).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Энциклопедия Города России. Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 43. ISBN 5-7107-7399-9.
  2. ^ https://web.archive.org/web/20160307152439/http://www.gks.ru/scripts/db_inet2/passport/table.aspx?opt=10710000200620072008200920102011. Bản gốc lưu trữ 7 tháng 3 năm 2016. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  5. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  6. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.