Bước tới nội dung

Besta deild karla

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Besta deild karla
Mùa giải hiện tại:
Besta deild karla 2025
Thành lập1912; 113 năm trước (1912)
Quốc giaIceland
Liên đoànUEFA
Số đội12
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đến1. deild karla
Cúp quốc nộiBikarkeppni karla
Deildabikar
Cúp quốc tếUEFA Champions League
UEFA Europa League
UEFA Conference League
Đội vô địch hiện tạiBreiðablik (lần thứ 3)
(2024)
Đội vô địch nhiều nhấtKR (27 lần)
Vua phá lướiIceland Tryggvi Guðmundsson (131 bàn)
Đối tác truyền hìnhTrong nước:
Stöð 2 Sport[1]
Quốc tế:
Eleven Sports
OneFootball
Websiteksi.is

Besta deild karla (n.đ.'Giải đấu xuất sắc nhất dành cho nam') là một giải bóng đá chuyên nghiệp ở Iceland và là cấp độ cao nhất của hệ thống giải bóng đá Iceland.[2] Giải đấu được thành lập vào năm 1912 với tên gọi Giải vô địch Iceland.[3] Do mùa đông khắc nghiệt ở Iceland, giải đấu thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa hè (từ tháng 4 đến tháng 9). Giải đấu do Hiệp hội bóng đá Iceland (KSÍ) quản lý và có 12 đội. Vào cuối mùa giải 2022–23, UEFA xếp hạng giải đấu ở vị trí thứ 48 tại châu Âu.[4]

Từ ngày 27 tháng 4 năm 2009 đến năm 2022, giải đấu đã có một thỏa thuận tích cực về quyền sử dụng tên giải đấu với Ölgerðin, đơn vị nhượng quyền thương mại của Pepsi tại Iceland. Từ mùa giải 2019 đến hết mùa giải 2021, giải đấu thường được gọi là Pepsi Max deildin (The Pepsi Max League).[5][6] Vào ngày 24 tháng 2 năm 2022, giải đấu được đổi tên thành Besta deild karla.[7]

Các câu lạc bộ thi đấu với nhau trên sân nhà và sân khách. Vào cuối mỗi mùa giải, hai đội có ít điểm nhất sẽ xuống hạng Nhất (1. deild karla), sau đó hai đội có điểm cao nhất sẽ thăng hạng lên hạng cao hơn. Đội vô địch sẽ tham dự UEFA Champions League ở vòng loại thứ hai. Các đội xếp thứ hai, thứ ba và thứ tư sẽ giành quyền tham dự UEFA Europa League ở vòng loại thứ nhất.[8]

Nỗ lực của KSÍ nhằm củng cố nền bóng đá Iceland đã giúp chỉ có một đội xuống hạng Nhất trong mùa giải 2007 và ba câu lạc bộ thăng hạng lên giải đấu cao nhất, nâng số câu lạc bộ tham gia giải đấu lên con số hiện tại.

Số danh hiệu vô địch là: KR với 27 lần, Valur với 23 lần, và ÍAFram Reykjavík mỗi đội có 18 lần. FH có 8 lần và Víkingur có 7 lần. Đội giữ danh hiệu năm 2024 là Breiðablik.[9][10]

Các câu lạc bộ tham dự (2013)

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đội vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong hơn 100 năm tồn tại, giải bóng đá vô địch quốc gia Iceland đã được 11 đội bóng đăng quang. KR là đội bóng có nhiều danh hiệu nhất, với 27 lần. Stjarnan là đội bóng mới nhất gia nhập danh sách này, giành chức vô địch đầu tiên vào năm 2014.

Giải đấu này được thống trị bởi các đội bóng đến từ Vùng Thủ đô, nơi chiếm gần hai phần ba dân số Iceland. Chỉ có bốn đội bóng ngoài khu vực này từng vô địch: Keflavík, ÍA, ÍBV, và KA. ÍBV (Vestmannaeyjar) và KA (Akureyri) đã giành được bốn chức vô địch; đây là những câu lạc bộ xa thủ đô nhất.

Tổng số lần vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Số lần Lần đầu Lần cuối
KR 27 1912 2019
Valur 23 1930 2020
Fram 18 1913 1990
ÍA 18 1951 2001
FH 8 2004 2016
Víkingur 7 1920 2023
Keflavík 4 1964 1973
ÍBV 3 1979 1998
Breiðablik 3 2010 2024
KA 1 1989 1989
Stjarnan 1 2014 2014
  • Các câu lạc bộ được in đậm hiện đang chơi ở giải đấu hàng đầu.

Tỷ lệ (%)

  KR – 27 (23.9%)
  Valur - 23 (20.3%)
  Fram - 18 (15.9%)
  ÍA - 18 (15.9%)
  FH - 8 (7.1%)
  Víkingur - 7 (6.2%)
  Keflavík - 4 (3.5%)
  ÍBV - 3 (2.7%)
  Breiðablik - 3 (2.7%)
  KA - 1 (0.9%)
  Stjarnan - 1 (0.9%)

Các giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Cầu thủ bàn thắng Câu lạc bộ
2012 Iceland Tryggvi Guðmundsson 129 ÍBV,KR, FH, Fylkir
1983 Iceland Ingi Björn Albertsson 126 Valur,FH

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Cầu thủ Số bàn thắng Câu lạc bộ
1980 Iceland Matthias Hallgrimsson 15 Valur
1981 Iceland Sigurlás Þorleifsson
Iceland Larus Gudmundsson
12 ÍBV
Víkingur
1982 Iceland Sigurlás Þorleifsson
Iceland Heimir Karlsson
10 ÍBV
Víkingur
1983 Iceland Ingi Björn Albertsson 14 Valur
1984 Iceland Guðmundur Steinsson 10 Fram Reykjavík
1985 Iceland Omar Torfason 13 Fram Reykjavík
1986 Iceland Gudmundur Torfason 19 Fram Reykjavík
1987 Iceland Petur Ormslev 12 Fram Reykjavík
1988 Iceland Sigurjón Kristjánsson 13 Valur
1989 Iceland Hörður Magnússon 12 FH
1990 Iceland Hörður Magnússon 13 FH
1991 Iceland Hörður Magnússon
Iceland Guðmundur Steinsson
13 FH
Víkingur
1992 Iceland Arnar Gunnlaugsson 15 ÍA
1993 Iceland Þórður Guðjónsson 19 ÍA
1994 Serbia và Montenegro Mihajlo Biberčić 14 ÍA
1995 Iceland Arnar Gunnlaugsson 15 ÍA
1996 Iceland Ríkharður Daðason 14 KR
1997 Iceland Tryggvi Guðmundsson 19 ÍBV
1998 Iceland Steingrímur Jóhannesson 16 ÍBV
1999 Iceland Steingrímur Jóhannesson 12 ÍBV
2000 Iceland Guðmundur Steinarsson
Iceland Andri Sigþórsson
14 Keflavík
KR
2001 Iceland Hjörtur Hjartarson 15 ÍA
2002 Iceland Grétar Hjartarson 13 Grindavík
2003 Iceland Björgólfur Takefusa 10 Þróttur Reykjavík
2004 Iceland Gunnar Heiðar Þorvaldsson 12 ÍBV
2005 Iceland Tryggvi Guðmundsson 16 FH
2006 Iceland Marel Baldvinsson 11 UBK
2007 Iceland Jónas Grani Garðarsson 13 Fram Reykjavík
2008 Iceland Guðmundur Steinarsson 16 Keflavík
2009 Iceland Björgólfur Takefusa 16 KR
2010 Gabon Gilles Daniel Mbang Ondo 14 Grindavík
2011 Iceland Garðar Jóhannsson 15 Stjarnan
2012 Iceland Atli Guðnason 12 FH
2013 Iceland Atli Viðar Björnsson
Iceland Viðar Örn Kjartansson
Anh Gary John Martin
13 FH
Fylkir
KR
2014 Anh Gary John Martin 13' FH
Fylkir
KR
2015 Đan Mạch Patrick Pedersen 13 Valur
2016 Iceland Garðar Gunnlaugsson 14 ÍA
2017 Iceland Andri Rúnar Bjarnason 19 Grindavík
2018 Đan Mạch Patrick Pedersen 17 Valur

Cầu thủ xuất sắc nhất giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Cầu thủ Câu lạc bộ
1984 Iceland Bjarni Sigurðsson ÍA
1985 Iceland Guðmundur Þorbjörnsson Valur
1986 Iceland Guðmundur Torfason Fram Reykjavík
1987 Iceland Pétur Ormslev Fram Reykjavík
1988 Iceland Sigurjón Kristjánsson Valur
1989 Iceland Þorvaldur Örlygsson KA
1990 Iceland Sævar Jónsson Valur
1991 Iceland Guðmundur Steinsson Víkingur
1992 Iceland Lúkas Kostic ÍA
1993 Iceland Sigurður Jónsson ÍA
1994 Iceland Sigursteinn Gíslason ÍA
1995 Iceland Ólafur Þórðarson ÍA
1996 Iceland Gunnar Oddsson Leiftur
1997 Iceland Tryggvi Guðmundsson ÍBV
1998 Scotland David Winnie KR
1999 Iceland Guðmundur Benediktsson KR
2000 Iceland Hlynur Stefánsson ÍBV
2001 Iceland Gunnlaugur Jónsson ÍA
2002 Iceland Finnur Kolbeinsson Fylkir
2003 Đan Mạch Allan Borgvardt FH
2004 Iceland Heimir Guðjónsson FH
2005 Đan Mạch Allan Borgvardt FH
2006 Iceland Viktor Bjarki Arnarsson Víkingur
2007 Iceland Helgi Sigurðsson Valur
2008 Iceland Guðmundur Steinarsson Keflavík
2009 Iceland Atli Guðnason FH
2010 Iceland Alfreð Finnbogason UBK
2011 Iceland Hannes Þór Halldórsson KR
2012 Iceland Atli Guðnason FH
2013 Iceland & Thụy Điển Björn Daníel Sverrisson FH
2014 Iceland Ingvar Jónsson Stjarnan
2015 Iceland Emil Pálsson FH
2016 Iceland Kristinn Freyr Sigurðsson Valur
2017 Iceland Andri Rúnar Bjarnason Grindavík
2018 Đan Mạch Patrick Pedersen Valur

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Cầu thủ Câu lạc bộ
1984 Iceland Guðni Bergsson Valur
1985 Iceland Halldór Áskelsson Þór Akureyri
1986 Iceland Gauti Laxdal Fram Reykjavík
1987 Iceland Rúnar Kristinsson KR
1988 Iceland Arnljótur Davíðsson Fram Reykjavík
1989 Iceland Ólafur Gottskálksson ÍA
1990 Iceland Steinar Guðgeirsson Fram Reykjavík
1991 Iceland Arnar Grétarsson UBK
1992 Iceland Arnar Gunnlaugsson ÍA
1993 Iceland Þórður Guðjónsson ÍA
1994 Iceland Eiður Smári Guðjohnsen Valur
1995 Iceland Tryggvi Guðmundsson ÍBV
1996 Iceland Bjarni Guðjónsson ÍA
1997 Iceland Sigurvin Ólafsson ÍBV
1998 Iceland Ólafur Þór Gunnarsson ÍR
1999 Iceland Grétar Hjartarson Grindavík
2000 Iceland Helgi Valur Daníelsson Fylkir
2001 Iceland Grétar Rafn Steinsson ÍA
2002 Iceland Gunnar Heiðar Þorvaldsson ÍBV
2003 Iceland Ólafur Ingi Skúlason Fylkir
2004 Iceland Emil Hallfreðsson FH
2005 Iceland Hörður Sveinsson Keflavik
2006 Iceland Birkir Sævarsson Valur
2007 Iceland Matthías Vilhjálmsson FH
2008 Iceland Jóhann Berg Guðmundsson UBK
2009 Iceland Alfreð Finnbogason UBK
2010 Iceland Kristinn Steindórsson UBK
2011 Iceland Þórarinn Ingi Valdimarsson ÍBV
2012 Iceland Jón Daði Böðvarsson Selfoss
2013 Iceland Arnór Ingvi Traustason Keflavík
2014 Iceland Elías Már Ómarsson Keflavík
2015 Iceland Höskuldur Gunnlaugsson Breiðablik
2016 Iceland Óttar Magnús Karlsson Víkingur R.
2017 Iceland Alex Þór Hauksson Stjarnan
2018 Iceland Willum Þór Willumsson UBK

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Stefnt á að sýna alla leiki í Pepsi-deild karla beint - Pepsi-deildin á Stöð 2 Sport til 2021" [Kế hoạch phát sóng trực tiếp tất cả các trận đấu của Pepsi Men's League - Pepsi League trên Stöð 2 Sport cho đến năm 2021]. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ "Icelandic Premier League – Úrvalsdeild / Pepsi Max deildin (Review)" [Giải ngoại hạng Iceland – Úrvalsdeild / Pepsi Max deildin (Đánh giá)]. Fieldo Blog. ngày 19 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ "Iceland coming in from the cold" [Iceland đang trở về từ cái lạnh] (bằng tiếng Anh). UEFA. ngày 5 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ UEFA Country Ranking 2023 (Bảng xếp hạng quốc gia UEFA 2023) Lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2021 tại Wayback Machine Bảng xếp hạng UEFA cho các giải đấu cấp câu lạc bộ, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ Pepsi-deildin í knattspyrnu 2009 (Giải bóng đá Pepsi 2009) Lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2015 tại Wayback Machine Trang web chính thức của KSÍ, truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2009.
  6. ^ "Pepsi-deildin til næstu þriggja ára" [Pepsi League trong ba năm tới]. Ölgerðin. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ Helga Margrét Höskuldsdóttir (ngày 24 tháng 2 năm 2022). "Nýtt vörumerki með rætur íslenskri knattspyrnusögu" [Một thương hiệu mới có nguồn gốc từ lịch sử bóng đá Iceland]. RÚV (bằng tiếng Iceland). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
  8. ^ "Reglugerðir - Knattspyrnusamband Íslands" [Quy định - Hiệp hội bóng đá Iceland]. www.ksi.is (bằng tiếng Iceland). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ "Íslandsmeistarar meistaraflokks karla" [Nhà vô địch giải vô địch nam Iceland]. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ "Archive - Úrvalsdeild - Iceland - Results, fixtures, tables and news - Soccerway" [Lưu trữ - Úrvalsdeild - Iceland - Kết quả, lịch thi đấu, bảng xếp hạng và tin tức - Soccerway]. us.soccerway.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ Fram Reykjavík là đội duy nhất tham dự mùa giải 1913
  12. ^ Fram Reykjavík là đội duy nhất tham dự mùa giải 1914
  13. ^ Vào năm 2020, giải đấu đã bị cắt ngắn do đại dịch COVID-19 và đội bóng đá nam Valur đã được trao danh hiệu vì họ đứng đầu bảng xếp hạng khi mùa giải kết thúc.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]