Biện (họ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Biện
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữBiện
Tiếng Trung
Chữ Hán

Biện (chữ Hán: 卞), là một họ của người Trung QuốcViệt Nam.

Họ Biện Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Người họ Biện đầu tiên được ghi tên trong chính sử Việt Nam là Biện Hoành (卞鍧) (?–?), đỗ Hoàng giáp năm 1554 dưới thời vua Lê Trung Tông nhà Lê trung hưng, người xã Hoa Duệ, huyện Kỳ Hoa (nay thuộc xã Cẩm Duệ, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh).[1] Ông được tôn là Thủy tổ của họ Biện tại Việt Nam.[2]

Người Việt Nam họ Biện có danh tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Người Trung Quốc họ Biện có danh tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Văn bia đề danh Chế khoa Giáp Dần niên hiệu Thuận Bình năm thứ 6 (1554)”. Viện nghiên cứu Hán Nôm. 23 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ “Lễ tế tổ Biện tộc Việt Nam - Danh nhân văn hóa lịch sử Biện Hoành”. Báo Hà Tĩnh. ngày 17 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ Nguyễn Nam. “Bình Thuận có Chánh án Tòa án nhân dân mới”. Báo Tuổi trẻ. 2016-05-04. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]