Blackpink (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Blackpink
Digital and CD-only edition
EP của Blackpink
Phát hành30 tháng 8 năm 2017 (2017-08-30)
Ngôn ngữ
Hãng đĩaYGEX
Sản xuất
  • Teddy
  • Bekuh Boom
  • Future Bounce
  • R.Tee
  • Seo Wonjin
  • Lydia Paek
Thứ tự album của Blackpink
Square Two
(2016)
Blackpink
(2017)
Square Up
(2018)

Blackpink (được viết cách điệu là BLAƆKPIИK) là mini album ra mắt tiếng Nhật của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink. Mini album này được phát hành kỹ thuật số vào ngày 29 tháng 8 năm 2017 và physical vào ngày 30 tháng 8 bởi YGEX và Avex Entertainment.

Mini album ra mắt ở vị trí thứ nhất trên Oricon Albums Chart trong bảng xếp hạng ngày và tuần. Nhóm trở thành nghệ sĩ nước ngoài thứ ba đứng đầu bảng xếp hạng với lần phát hành đầu tiên kể từ năm 2011.

Mini album được phát hành lại với tựa đề Re: Blackpink được phát hành vào ngày 28 tháng 3 năm 2018.

Thông tin[sửa | sửa mã nguồn]

Mini album tiếng Nhật hoàn chỉnh có chứa ba single tiếng Hàn đã được phát hành tại Hàn Quốc là "Square One" (bao gồm BoombayahWhistle), "Square Two" (bao gồm Playing with Fire và Stay), "As If It's Your Last" và bao gồm các phiên bản tiếng Nhật của các bài hát trên.

Background[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 5 năm 2017, công ty của nhóm đã thông báo rằng nhóm sẽ tổ chức một buổi showcase debut tại Nippon Budokan vào ngày 20 tháng 7 và có thể phát hành album debut của họ vào ngày 9 tháng 8.[1][2]

Vào ngày 13 tháng 7, YG Entertainment chính thức thông báo rằng album debut của nhóm sẽ là một mini album được gọi là Blackpink và có thể sẽ được phát hành vào ngày 30 tháng 8. MV của "Boombayah" cũng sẽ được phát hành.[3][4] Vào cùng ngày, các thông tin từ album đã được tiết lộ, bao gồm danh sách bài hát. Mini album sẽ có hai phiên bản: CD+DVD, gồm có các phiên bản tiếng Hàn và tiếng Nhật của single cộng với năm MV; và chỉ có CD, gồm các bài hát phiên bản tiếng Nhật. [5]

Mini album được phát hành kỹ thuật số vào ngày 29 tháng 8 năm 2017, thông qua iTunes Japan và toàn cầu.[6]

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Để quảng bá cho việc ra mắt tại Nhật Bản sắp tới của nhóm trên truyền hình và internet. Nhóm đã phát hành phiên bản đầy đủ của MV tiếng Nhật, bắt đầu từ "Playing with Fire" trên MTV Japan vào ngày 10 tháng 7 năm 2017,[7] "Whistle" trên Music On! TV vào ngày 10 tháng 7 năm 2017[8], "Stay" trên GYAO! vào ngày 11 tháng 7 năm 2017[9], "Boombayah" trên GYAO! vào ngày 13 tháng 7 năm 2017,[10] và bài hát cuối cùng, "As If It's Your Last" trên AbemaTV (K World Channel) vào ngày 16 tháng 7 năm 2017.[11]

Ngoài ra, nhóm cũng đã đăng tải phiên bản ngắn cho single của nhóm tại Nhật Bản trên YouTube, bắt đầu từ "Boombayah" vào ngày 13 tháng 7, và tiếp tục tới "Whistle" vào ngày 14 tháng 7, "Playing with Fire" vào ngày 15 tháng 7, "Stay" vào ngày 16 tháng 7, và "As If It's Your Last" vào ngày 17 tháng 7.[4][12][13][14][15]

Vào ngày 8 tháng 8, phiên bản tiếng Nhật của "Boombayah" đã được phát hành trên iTunes Japan như một single quảng bá cho mini album

Diễn biến trên bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

BLACKPINK ra mắt tại vị trí thứ nhất trên Oricon Daily Album Chart vào ngày 29 tháng 8 năm 2017, với 21,583 bản trong ngày đầu tiên.[16] Trong ngày thứ hai, mini album vẫn trụ lại vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng.[17] Mini album ra mắt tại vị trí thứ nhất trên Oricon Weekly Album Chart với 39,100 bản trong tuần đầu tiên.[18] Nhóm trở thành một trong ba nghệ sĩ nước ngoài đạt được vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng tuần của Oricon với lần đầu tiên phát hành.[19][20] Mini album là album bán chạy thứ tư tại Nhật Bản trong tháng 8 năm 2017, với 39,100 bản.[21]

Mini album cũng đứng nhất trên bảng xếp hạng Hot Albums của Billboard Japan cho tổng doanh số album được bán ra.[22][23]

Track listing[sửa | sửa mã nguồn]

Digital download / CD only
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Boombayah"
  • Teddy
  • Bekuh Boom
Teddy4:01
2."Whistle"
  • Teddy
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
3:31
3."Playing with Fire"Teddy
  • Teddy
  • R.Tee
R.Tee3:17
4."Stay"Teddy
  • Teddy
  • Seo Wonjin
Seo Wonjin3:50
5."As If It's Your Last"
  • Teddy
  • Brother Su
  • CHOICE37
  • Teddy
  • Future Bounce
  • Lydia Paek
  • Teddy
  • Future Bounce
3:33
6."Whistle" (acoustic version)
  • Teddy
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
3:32
Blackpink – CD+DVD
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
7."Boombayah" (phiên bản tiếng Hàn)
  • Teddy
  • Bekuh Boom
Teddy4:01
8."Whistle" (phiên bản tiếng Hàn)
  • Teddy
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
3:31
9."Playing with Fire" (phiên bản tiếng Hàn)Teddy
  • Teddy
  • R.Tee
R.Tee3:17
10."Stay" (phiên bản tiếng Hàn)Teddy
  • Teddy
  • Seo Wonjin
Seo Wonjin3:50
11."As If It's Your Last" (phiên bản tiếng Hàn)
  • Teddy
  • Brother Su
  • CHOICE37
  • Teddy
  • Future Bounce
  • Lydia Paek
  • Teddy
  • Future Bounce
3:33
12."Whistle" (acoustic version, phiên bản tiếng Hàn)
  • Teddy
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
  • Bekuh Boom
  • Teddy
  • Future Bounce
3:32
Blackpink – CD+DVD (videos)
STTNhan đềThời lượng
1."Boombayah" (music video) 
2."Whistle" (music video) 
3."Playing with Fire" (music video) 
4."Stay" (music video) 
5."As If It's Your Last" (music video) 
6."Making video" 
Re: Blackpink – CD+DVD (videos)
STTNhan đềThời lượng
1."Boombayah" (Music video) 
2."Whistle" (Music video) 
3."Playing with Fire" (Music video) 
4."Stay" (Music video) 
5."As If It's Your Last" (Music video) 
6."Making video" 
7."Boombayah" (Blackpink Premium Debut Showcase) 
8."Playing With Fire" (Blackpink Premium Debut Showcase) 
9."Whistle" (Blackpink Premium Debut Showcase) 
10."Stay" (Blackpink Premium Debut Showcase) 
11."As If It's Your Last" (Blackpink Premium Debut Showcase) 
12."Boombayah" (KR Ver.; Blackpink Premium Debut Showcase) 
13."Special interview + jacket shooting making" 
14."Boombayah" (A-nation 2017) 
15."As If It's Your Last" (A-nation 2017) 

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2017) Vị trí xếp hạng cao nhất
Nhật Bản Albums (Oricon) 1

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng
Toàn cầu  29 tháng 8 năm 2017 Digital download Avex Entertainment
Nhật Bản 30 tháng 8 năm 2017 CD, CD+DVD YGEX
28 tháng 3 năm 2018

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 16, K. Do May; 2017 (16 tháng 5 năm 2017). “BLACKPINK To Officially Debut In Japan”. Soompi. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ “블랙핑크, 日 진출…7월 부도칸서 첫 쇼케이스” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “8/30(水)発売 日本デビューミニアルバム「BLACKPINK」よりM/V(JP ver.)公開!”. BLACKPINK OFFICIAL WEBSITE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ a b BLACKPINK (ngày 13 tháng 7 năm 2017), BLACKPINK - BOOMBAYAH (JP Ver.) M/V, truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017
  5. ^ “BLACKPINK OFFICIAL WEBSITE”. BLACKPINK OFFICIAL WEBSITE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “BLACKPINK「BLACKPINK - EP」を Apple Music で”. iTunes. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ “Playing with Fire", MV release on MTV's Exclusive Video on ngày 10 tháng 7 năm 2017”. YGEX. ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ “Whistle", MV release on MUSIC ON! TV on ngày 10 tháng 7 năm 2017”. YGEX. ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “Stay", MV release on japan internet video, GYAO! on ngày 11 tháng 7 năm 2017”. YGEX. ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ “Boombayah", MV release on japan internet video website, GYAO! on ngày 13 tháng 7 năm 2017”. GYAO. ngày 13 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “As If It's Your Last" on japan internet tv, AbemaTV (K World Channel) on ngày 16 tháng 7 năm 2017”. YGEX. ngày 13 tháng 7 năm 2017.
  12. ^ BLACKPINK - WHISTLE (JP Ver.) M/V
  13. ^ BLACKPINK - PLAYING WITH FIRE (JP Ver.) M/V
  14. ^ BLACKPINK - STAY (JP Ver.) M/V
  15. ^ BLACKPINK - AS IF IT'S YOUR LAST (JP Ver.) M/V
  16. ^ “2017/08/29付 オリコンデイリー CDアルバムランキング”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  17. ^ “2017/08/30付 オリコンデイリー CDアルバムランキング”.
  18. ^ “2017年08月28日~2017年09月03日 オリコン週間 CDアルバムランキング”. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ “블랙핑크, 日 오리콘 주간차트 1위.."데뷔앨범 역대 3번째" (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ “【オリコン】BLACKPINK、アルバム初登場首位デビュー 海外歌手3組目”.
  21. ^ “2017年08月度 オリコン月間 CDアルバムランキング”.
  22. ^ “Billboard Japan Hot Albums | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ “Billboard Japan Top Albums Sales | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.