Burundi tại Thế vận hội

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Burundi tại
Thế vận hội
Mã IOCBDI
NOCỦy ban Olympic quốc gia Burundi
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
1 1 0 2
Tham dự Mùa hè

Burundi xuất hiện lần đầu tiên tại Thế vận hội năm 1996, và kể từ đó đã tham gia liên tục các kỳ Thế vận hội Mùa hè. Burundi chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.

Vận động viên (VĐV) Vénuste Niyongabo đã mang về 1 huy chương vàng môn Điền kinh cho Burundi tại Thế vận hội Mùa hè 1996. 20 năm sau đó, Francine Niyonsaba giành thêm 1 huy chương bạc (2016).

Cơ quan phụ trách về Olympic của Burundi được thành lập năm 1990 và được Ủy ban Olympic Quốc tế công nhận năm 1993.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Số VĐV Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
1896–1992 không tham dự
Hoa Kỳ Atlanta 1996 7 1 0 0 1 49
Úc Sydney 2000 6 0 0 0 0
Hy Lạp Athens 2004 7 0 0 0 0
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 3 0 0 0 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 6 0 0 0 0
Brasil Rio de Janeiro 2016 9 0 1 0 1 69
Nhật Bản Tokyo 2020 chưa diễn ra
Tổng số 1 1 0 2 98

Huy chương theo môn[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp thứ
Điền kinh 1 1 0 2 59
Tổng số 1 1 0 2 98

Các VĐV giành huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương Tên VĐV Thế vận hội Môn thi đấu Nội dung Thời gian
Vàng  Niyongabo, VénusteVénuste Niyongabo Hoa Kỳ Atlanta 1996 Điền kinh 5000m (nam) 3 tháng 8 năm 1996
Bạc  Niyonsaba, FrancineFrancine Niyonsaba Brasil Rio de Janeiro 2016 Điền kinh 800m (nữ) 20 tháng 8 năm 2016

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Burundi”. International Olympic Committee.
  • “Kết quả và huy chương”. Olympic.org. Ủy ban Olympic Quốc tế.
  • “Olympic Medal Winners”. International Olympic Committee.
  • “Burundi”. Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.