Bộ trưởng Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ trưởng Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
文部科学大臣
Văn bộ Khoa học Đại thần
Logo Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
Đương nhiệm
Moriyama Masahito

từ 13 tháng 9 năm 2023
(năm Lệnh Hòa thứ 5)
Quản lý
Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
Thể loạiBộ trưởng
Vị thếBộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
Thành viên củaNội các Nhật Bản
Bổ nhiệm bởiThủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio
Tuân theoLuật Tổ chức Hành chính Quốc gia
Luật thành lập Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
Tiền nhiệmBộ trưởng Văn hóa, Giáo dục → Khoa học Kỹ thuật Sảnh Trưởng quan
Người đầu tiên nhậm chứcMachimura Nobutaka
Thành lập6 tháng 1 năm 2001
(năm Bình Thành thứ 13)
Cấp phóThứ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ
(Takahashi Hinako, Niwa Hideki
Lương bổngHằng năm là 29,16 triệu Yên[1]
Website[1]

Bộ trưởng Giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ (文部科学大臣 (Văn bộ Khoa học Đại thần) Monbu-kagaku Daijin?) là thành viên của nội các Nhật Bản phụ trách Bộ Giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ.

Danh sách Bộ trưởng Giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Công nghệ[sửa | sửa mã nguồn]

TT Bộ trưởng Nội các Ngày bắt đầu nhiệm kỳ Đảng
1 Machimura Nobutaka Nội các Mori lần 2

Cải tổ

(sau khi tổ chức lại các bộ)

6 tháng 1 năm 2001 Dân chủ Tự do
2 Tōyama Atsuko Nội các Koizumi lần 1

Nội các Koizumi lần 1 Cải tổ lần 1

26 tháng 4 năm 2001 Độc lập
3 Kawamura Takeo Nội các Koizumi lần 1 Cải tổ lần 2 22 tháng 9 năm 2003 Dân chủ Tự do
4 Nội các Koizumi lần 1 27 tháng 9 năm 2004
5 Nakayama Nariaki Nội các Koizumi lần 2 Cải tổ 31 tháng 10 năm 2005
6 Nội các Koizumi lần 3 21 tháng 9 năm 2005
7 Kosaka Kenji Nội các Koizumi lần 3 Cải tổ 31 tháng 10 năm 2005
8 Ibuki Bunmei Nội các Abe lần 1

Nội các Abe lần 1 Cải tổ

26 tháng 9 năm 2006
9 Tokai Kisaburō Nội các Fukuda Yasuo 26 tháng 9 năm 2007
10 Suzuki Tsuneo Nội các Fukuda Yasuo Cải tổ 2 tháng 8 năm 2008
11 Shionoya Ryū Nội các Asō 24 tháng 9 năm 2008
12 Kawabata Tatsuo Nội các Hatoyama Yukio 16 tháng 9 năm 2009 Dân chủ
13 Nội các Kan 8 tháng 6 năm 2010
14 Takaki Yoshiaki Nội các Kan Cải tổ lần 1

Nội các Kan Cải tổ lần 2

17 tháng 9 năm 2010
15 Nakagawa Masaharu Nội các Noda 2 tháng 9 năm 2011
16 Hirano Hirofumi Nội các Noda Cải tổ lần 1

Nội các Noda Cải tổ lần 2

13 tháng 1 năm 2012
17 Tanaka Makiko Nội các Noda Cải tổ lần 3 1 tháng 10 năm 2012
18 Shimomura Hakubun Nội các Abe lần 2

Nội các Abe lần 2 Cải tổ

26 tháng 12 năm 2012 Dân chủ Tự do
19 Nội các Abe lần 3 24 tháng 12 năm 2014
20 Hase Hiroshi Nội các Abe lần 3 Cải tổ lần 1 7 tháng 10 năm 2015
21 Matsuno Hirokazu Nội các Abe lần 3 Cải tổ lần 2 3 tháng 8 năm 2016
22 Hayashi Yoshimasa Nội các Abe lần 3 Cải tổ lần 3 3 tháng 8 năm 2017
23 Nội các Abe lần 4 1 tháng 11 năm 2017
24 Shibayama Masahiko Nội các Abe lần 4 Cải tổ lần 1 2 tháng 10 năm 2018
25 Hagiuda Kōichi Nội các Abe lần 4 Cải tổ lần 2 11 tháng 9 năm 2019
26 Nội các Suga 16 tháng 9 năm 2020
27 Suematsu Shinsuke Nội các Kishida lần 1 4 tháng 10 năm 2021
28 Nội các Kishida lần 2 10 tháng 11 năm 2021
29 Nagaoka Keiko Nội các Kishida lần 2 Cải tổ lần 1 10 tháng 8 năm 2022
30 Moriyama Masahito Nội các Kishida lần 2 Cải tổ lần 2 13 tháng 9 năm 2023

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]