Cá đuối bồng ngói

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cá đuối bồng ngói
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Chondrichthyes
Bộ: Myliobatiformes
Họ: Dasyatidae
Chi: Brevitrygon
Loài:
B. imbricata
Danh pháp hai phần
Brevitrygon imbricata
(Bloch & J. G. Schneider, 1801)
Các đồng nghĩa
  • Himantura imbricata (Bloch & Schneider, 1801)
  • Raja imbricata Bloch & J. G. Schneider, 1801
  • Raja obtusa Ehrenberg in Klunzinger, 1871

Cá đuối bồng ngói (tên khoa học Brevitrygon imbricata) là một loài cá đuối thuộc họ Dasyatidae. Loài này thường được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương - Tây Thái Bình Dương từ Biển ĐỏMauritius đến Indonesia. Chúng có thể đạt kích thước bề ngang lên đến 22 cm (8,7 in), và tổng chiều dài có thể đạt 65 cm (2 ft 2 in). [1][2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Sherman, C.S., Bin Ali, A., Bineesh, K.K., Derrick, D., Dharmadi, Fahmi, Fernando, D., Haque, A.B., Maung, A., Seyha, L., Tanay, D., Utzurrum, J.A.T., Vo, V.Q. & Yuneni, R.R. (2021). Brevitrygon imbricata. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2021: e.T161728A109916824. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T161728A109916824.en. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2006). Himantura imbricata trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2006.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]