Cá mập miệng bản lề
Cá mập miệng bản lề | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Albia đến nay[1] | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Orectolobiformes |
Họ (familia) | Ginglymostomatidae |
Chi (genus) | Ginglymostoma J. P. Müller & Henle, 1837 |
Loài (species) | G. cirratum |
Danh pháp hai phần | |
Ginglymostoma cirratum (Bonnaterre, 1788) | |
Phạm vi phân bố màu xanh biển |
Cá mập miệng bản lề (danh pháp hai phần: Ginglymostoma cirratum) là một loài cá trong họ Ginglymostomatidae, là loài duy nhất của chi Ginglymostoma. Loài này có thể đạt chiều dài lên tới 4,3 m (14 ft) và cân nặng tới 330 kg (730 lb).[3] Tình trạng bảo tồn của cá mập miệng bản lề được đánh giá trên toàn cầu là sắp nguy cấp trong Danh sách các loài bị đe dọa của IUCN.[2] Chúng được coi là loài ít quan tâm ở Hoa Kỳ và The Bahamas, nhưng được coi là gần bị đe dọa ở phía tây Đại Tây Dương vì tình trạng dễ bị tổn thương ở Nam Mỹ và các mối đe dọa được báo cáo ở nhiều khu vực của miền Trung. Châu Mỹ và vùng Caribe.[2]
Cá mập miệng bản lề là loài quan trọng để nghiên cứu về cá mập (chủ yếu về sinh lý học).[4] Chúng mạnh mẽ và có thể chịu được việc bắt, xử lý và gắn thẻ cực kỳ tố.[5] Vì không gây khó chịu như như vẻ bề ngoài, cá mập miệng bản lề được xếp hạng thứ tư trong các tài liệu về vết cắn của cá mập đối với con người,[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b c Carlson, J.; Charvet, P.; Blanco-Parra, MP, Briones Bell-lloch, A.; Cardenosa, D.; Derrick, D.; Espinoza, E.; Herman, K.; Morales-Saldaña, J.M.; Naranjo-Elizondo, B.; Pérez Jiménez, J.C.; Schneider, E.V.C.; Simpson, N.J.; Talwar, B.S.; Pollom, R.; Pacoureau, N.; Dulvy, N.K. (2021). “Ginglymostoma cirratum”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T144141186A3095153. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-1.RLTS.T144141186A3095153.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Nurse Shark National Geographic
- ^ Osgood, G. J and J. K. Baum. (2015). “Reef sharks: recent advances in ecological understanding to inform conservation”. Journal of Fisheries Biology. 87 (6): 1489–1523. doi:10.1111/jfb.12839.
- ^ Aucoin, S., Weege, S., Toebe, M., Guertin, J., Gorham, J., Bresette, M. (2017). “A new underwater shark capture method used by divers to catch and release nurse sharks (Ginglymostoma cirratum)”. Fishery Bulletin. 115 (4): 484–495. doi:10.7755/FB.115.4.5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Ricci, J. A., Vargas, C. R., Singhal, D. and B. T. Lee. (2016). “Shark attack-related injuries: epidemiology and implications for plastic surgeons”. Journal of Plastic, Reconstructive and Aesthetic Surgery. 69: 108–114. doi:10.1016/j.bjps.2015.08.029.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Ginglymostoma cirratum tại Wikispecies
- Rosa (2006). “Ginglymostoma cirratum”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2006.
- Ginglymostoma cirratum (TSN 159977) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ginglymostoma cirratum trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2005.
- Nurse Shark – AquariumDomain Lưu trữ 2012-02-25 tại Wayback Machine
- Nurse Shark – Encyclopedia of Life