Cá mập miệng rộng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá mập miệng rộng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Liên bộ (superordo)Selachimorpha
Bộ (ordo)Carcharhiniformes
Họ (familia)Carcharhinidae
Chi (genus)Carcharhinus
Loài (species)C. sorrah
Danh pháp hai phần
Carcharhinus sorrah
(J. P. Müller & Henle, 1839)[2]
Phạm vi phân bố của cá mập miệng rộng
Phạm vi phân bố của cá mập miệng rộng
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Carcharhinus spallanzani (Péron & Lesueur, 1822)
  • Carcharias bleekeri Duméril, 1865
  • Carcharias sorrah Müller & Henle, 1839
  • Carcharias spallanzani (Péron & Lesueur, 1822)
  • Carcharias taeniatus Hemprich & Ehrenberg, 1899
  • Carcharinus sorrah (Müller & Henle, 1839)
  • Carcharius spallanzani (Péron & Lesueur, 1822)
  • Eulamia spallanzani (Péron & Lesueur, 1822)
  • Galeolamna isobel Whitley, 1947
  • Squalus spallanzani Péron & Lesueur, 1822

Cá mập miệng rộng (tên khoa học: Carcharcharhinus sorrah), còn gọi là cá nhám[3], là một loài cá mập mắt trắng trong họ Carcharhinidae, được tìm thấy trong các vùng nước nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương - Tây Thái Bình Dương, giữa vĩ độ 31 °B và 31 °N, từ bề mặt đến nói chung khoảng 72 mét (236 ft). Loài cá mập này phát triển đến chiều dài khoảng 1,6 m (5 ft 3 in). Nó được đánh bắt thương mại trong phần lớn phạm vi phân bố và IUCN coi loài này là "sắp bị đe dọa".

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pillans, R.; Stevens, J.D.; White, W.T. (2009). Carcharhinus sorrah. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Bailly, Nicolas (2014). Carcharhinus sorrah (Müller & Henle, 1839)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  3. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.2.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]