Cá nóc sừng đuôi dài
Lactoria cornuta | |
---|---|
Lactoria cornuta Aquarium Finisterrae (Tây Ban Nha) | |
![]() Nhiều loài cá nóc hòm khác nhau, gồm cả Lactoria cornuta | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Ostraciidae |
Chi (genus) | Lactoria |
Loài (species) | L. cornuta |
Danh pháp hai phần | |
Lactoria cornuta (Linnaeus, 1758) |
Cá nóc sừng đuôi dài, tên khoa học Lactoria cornuta,[1] là một loài cá trong họ Ostraciidae, có sừng dài nhô ra trước đầu. Loài này sinh sống ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương và có thể dài tới 20 inch. Loài này đang được người ta nuôi làm cá cảnh ngày càng nhiều.
Cá trưởng thành sống ở rạn san hô, thường sống cô đơn và giữ lãnh thổ riêng, chúng sống quanh đáy cát hoặc sỏi cuội ở độ sâu lên đến 50 m. Chúng là loài ăn tạp, săn sinh vật đáy như tảo, vi các trùng lỗ từ trầm tích, bọt biển, giun nhiều tơ từ bãi cát, động vật thân mềm, động vật giáp xác nhỏ, và các loài cá nhỏ, có khả ăn động vật không xương sống ở đáy trên bằng cách thổi những luồng nước vào bề mặt cát.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Longhorn Cowfishes, Lactoria cornuta”. MarineBio Conservation Society. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Lactoria cornuta tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Lactoria cornuta tại Wikispecies
- Hình ảnh của Cá nóc sừng đuôi dài trên Sealife Collection.