Cúp FA Hàn Quốc 2010

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp FA Hàn Quốc 2010
Cúp FA Hana Bank 2010
Chi tiết giải đấu
Quốc giaSouth Korea
Số đội49
Vị trí chung cuộc
Vô địchSuwon Samsung Bluewings
Á quânBusan I'Park
Thống kê giải đấu
Số trận đấu48
Vua phá lướiJi Dong-Won (Chunnam)
Índio (Chunnam)
5 bàn
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Yeom Ki-Hun (Suwon)
2009
2011

Cúp FA Hàn Quốc 2010, hay Cúp FA Hana Bank vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 15 của Cúp FA Hàn Quốc. Mùa giải khởi tranh từ ngày 6 tháng 3 năm 2010 và kết thúc vào ngày 24 tháng 10 năm 2010.

Đội vô địch giành suất tham dự AFC Champions League 2011.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng Ngày Số trận Số đội Số đội mới thi đấu vòng này
Vòng Một 6, 7 tháng 3 năm 2010 9 18 → 9 08 CLB xếp thứ 2 ~ 9 K3 League 2009
02 CLB xếp thứ 1 và 2 U-League 2009
08 CLB xếp thứ 1 & 2 các giải đại học khác
Vòng Hai 20, 21 tháng 3 năm 2010 8 16 → 8 04 CLB xếp thứ 10 ~ 13 Korea National League 2009
02 CLB mới của Korea National League 2010
01 CLB vô địch K3 League 2009
Vòng 32 đội 21 tháng 4 năm 2010 16 32 → 16 15 CLB xếp thứ 1 ~ 15 K-League 2009
09 CLB xếp thứ 1 ~ 9 Korea National League 2009
Vòng 16 đội 21 tháng 7 năm 2010 8 16 → 8
Tứ kết 18 tháng 8 năm 2010 4 8 → 4
Bán kết 29 tháng 9 năm 2010 2 4 → 2
Chung kết 24 tháng 10 năm 2010 1 2 → 1
Tổng cộng 49 CLB

Các đội bóng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

K-League[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các đội bóng ở K-League thi đấu từ vòng 32 đội. Có tổng cộng 15 đội thi đấu ở mùa giải 2010.

Korea National League[sửa | sửa mã nguồn]

Có 9 đội Korea National League thi đấu từ vòng 32 đội, 6 đội còn lại thi đấu từ vòng Hai. Tổng cộng có 15 đội thi đấu ở mùa giải 2010.

K3 League[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có Pocheon FC, đội vô địch K3 League 2009, thi đấu từ vòng Hai và 9 đội bóng của K3 League 2009 thi đấu từ vòng Một. Các đội K3 League khác không tham gia. Tổng cộng có 9 đội thi đấu ở mùa giải 2010.

Đại học[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các đội bóng đại học thi đấu từ vòng Một. Đội vô địch và á quân của U-League 2009 và đội vô địch của các giải đại học khác thi đấu ở mùa giải 2010.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng Sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng Một diễn ra vào ngày 5 tháng 2 năm 2010.[1]










Vòng Hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng Hai diễn ra vào ngày 10 tháng 3 năm 2010.[2]









Vòng Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 32 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng 32 đội diễn ra vào ngày 29 tháng 3 năm 2010.[3]

















Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng 16 đội diễn ra vào ngày 28 tháng 6 năm 2010.[4]









Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng Tứ kết diễn ra vào ngày 29 tháng 7 năm 2010.[5]





Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bán kết diễn ra vào ngày 13 tháng 9 năm 2010.[6]



Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp FA Hàn Quốc
Đội vô địch 2010

Suwon Bluewings
Danh hiệu thứ 3

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu — Vòng Một: Hàn Quốc Shin Kang-Sun (Bucheon FC 1995)[7]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu — Vòng Hai: Hàn Quốc Hwang Myung-Kyu (Đại học Dongguk)[8]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu — Vòng 32 đội: Hàn Quốc Ji Dong-Won (Chunnam Dragons)[9]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu — Vòng 16 đội: Brasil Índio (Chunnam Dragons)[10]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu — Tứ kết: Hàn Quốc Kim Eun-Jung (Jeju United FC)[11]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất vòng đấu — Bán kết: Hàn Quốc Han Ji-Ho (Busan I'Park)[12]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất giải: Hàn Quốc Yeom Ki-Hun (Suwon Samsung Bluewings)[13]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2010 하나은행 FA컵 1라운드 대진 확정” (bằng tiếng Hàn). KFA. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập 4 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ “하나은행 FA컵 2라운드 대진 확정” (bằng tiếng Hàn). KFA. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập 4 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “하나은행 FA컵, 32강 대진 확정” (bằng tiếng Hàn). KFA. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập 4 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “FA컵 16강 대진 확정..수원-수원시청 더비전” (bằng tiếng Hàn). KFA. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 7 năm 2010. Truy cập 4 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ “하나은행 FA컵 8강 대진 확정..수원-전북 맞대결” (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Bản gốc lưu trữ 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập 29 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ “하나은행 FA컵 4강 대진확정, 수원-제주 다시 붙는다” (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Bản gốc lưu trữ 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập 13 tháng 9 năm 2010.
  7. ^ “(FA컵)부천FC1995 신강선, 1R MOR 선정” (bằng tiếng Hàn). Newsis. ngày 15 tháng 3 năm 2010. Truy cập 1 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ “(FA컵)동국대 황명규, 2라운드 MOR 선정” (bằng tiếng Hàn). Newsis. ngày 29 tháng 3 năm 2010. Truy cập 1 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ 'FA컵 32강 MOR' 지동원, "더 많은 공격포인트 올리겠다" (bằng tiếng Hàn). Spotalkorea. ngày 28 tháng 6 năm 2010. Truy cập 4 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ “(FA컵 16강전 MOR) 인디오, "전남의 우승 위해 노력하겠다" (bằng tiếng Hàn). KFA. ngày 29 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập 29 tháng 7 năm 2010.
  11. ^ “김은중, 2010 FA CUP 8강전 '최고의 선수'로 뽑혀” (bằng tiếng Hàn). Joynews. ngày 13 tháng 9 năm 2010. Truy cập 13 tháng 9 năm 2010.
  12. ^ “부산 vs 수원 FA컵 결승, 아시아드주경기장에서 열려” (bằng tiếng Hàn). Spotalkorea. ngày 6 tháng 10 năm 2010. Truy cập 24 tháng 10 năm 2010.
  13. ^ “(FA컵 결승) 염기훈 FA컵 최우수선수상 수상...윤성효는 감독상” (bằng tiếng Hàn). Spotal Korea. ngày 24 tháng 10 năm 2010. Truy cập 24 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Hàn Quốc năm 2010 Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2010