Cúp bóng đá Ukraina 2009–10

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Ukraina 2009–10
Kubok Ukrainy
Chi tiết giải đấu
Quốc giaUkraine
Số đội52
Đương kim vô địchVorskla Poltava
Vị trí chung cuộc
Vô địchTavriya Simferopol
Á quânMetalurh Donetsk
Thống kê giải đấu
Số trận đấu54
Số bàn thắng161 (2,98 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiUkraina Oleksandr Kovpak (5)

Cúp bóng đá Ukraina 2009–10 là mùa giải thứ 19 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina, còn có tên là DATAGROUP – Football Ukraine Cup hay Kubok of Ukraine.

Giải cúp khởi tranh với một vòng loại nơi các đội bóng từ Druha Liha và đội vô địch Cúp nghiệp dư tham gia. Ở vòng loại thứ hai, các đội từ Persha Liha bước vào giải và sau đó ở vòng 32 đội các đội từ Giải vô địch quốc gia sẽ tham gia.

Tavriya Simferopol đánh bại Metalurh Donetsk 3–2 trong trận chung kết và được quyền tham gia vòng play-off của UEFA Europa League 2010–11.

Phân bổ đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Có 52 đội tham gia giải đấu cúp mùa này.

Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng tham gia vòng này Đội bóng vượt qua vòng trước
Vòng loại thứ nhất
(18 đội)
  • 17 đội từ Giải hạng nhì (xếp hạt giống thấp hơn)
  • 1 đội từ đội vô địch Cúp nghiệp dư (Irpin Horenychi)
Vòng loại thứ hai
(32 đội)
  • 9 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng đấu chính
(32 đội)
  • 16 đội thắng từ vòng loại thứ hai

Ngày thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra ở trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.

Giai đoạn Vòng đấu Ngày bốc thăm Ngày thi đấu
Vòng loại Vòng loại thứ nhất 7 tháng 7 năm 2009 18 tháng 7 năm 2009
Vòng loại thứ hai 22 tháng 7 năm 2009 4–5 20 tháng Tám09
Vòng đấu chính Vòng 32 đội 6 20 tháng Tám09 15 20 tháng Tám09
Vòng 16 đội 19 20 tháng Tám09 12 tháng 9 năm 2009
Tứ kết 23 tháng 9 năm 2009 28 tháng 10 năm 2009
Bán kết 11 tháng 11 năm 2009 24 tháng 3 năm 2010
Chung kết 16 tháng 5 năm 2010 tại Sân vận động Metalist, Kharkiv

Miễn đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sự miễn đấu xuất hiện vì một chi tiết nhỏ trong phân bổ đội bóng đầu mùa giải. Ban đầu FC Ihroservice Simferopol đến phút cuối cùng được xem xét là thành viên của Giải hạng nhất 2009–10, tuy nhiên đội bóng bị đưa ra điều kiện phải cung cấp sự bảo đảm tài chính với hạn cuối là ngày 8 tháng 7 năm 2009 (2pm LST). Với giải Cúp bóng đá Ukraina đang diễn ra và được bốc thăm vào ngày 7 tháng 7 năm 2009 (chỉ trước đó một ngày), đội bóng Crimean không thể đáp ứng điều kiện. Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Ukraina loại đội bóng khỏi tất cả các giải đấu và sắp xếp một trận đấu play-off bổ sung giữa các đội đứng thứ hai ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2008-09 (Arsenal - Poltava).[1] Sau khi thắng trận play-off ngày 12 tháng 7 năm 2009, FC Arsenal Bila Tserkva trở thành đội bóng thuộc Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina 2009-10, tuy nhiên việc không được thi đấu của Ihroservice trở thành sự miễn đấu dành cho FC Kharkiv trong lễ bốc thăm ngày 22 tháng 7 năm 2009.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất (1/64)[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của 17 đội từ Druha Liha và đội vô địch Cúp bóng đá nghiệp dư Ukraina. Lễ bốc thăm Vòng loại thứ nhất diễn ra vào ngày 7 tháng 7 năm 2009.[2] Các trận đấu diễn ra vào ngày tháng 7 năm 18, 2009.

MFC Mykolaiv 3 – 0 Olkom Melitopol
Veres Rivne 2 – 0 Hirnyk-Sport Komsomolsk
Bastion Illichivsk 2 – 1 Kremin Kremenchuk
Irpin Horenychi(1) w/o(2) Dynamo Khmelnytskyi
FC Sumy 2 – 1 Bukovyna Chernivtsi
Shakhtar Sverdlovsk 1 – 0 Ros Bila Tserkva
Hirnik Kryvyi Rih 2 – 2 (s.h.p.), p. 3–1 Dnipro-75 Dnipropetrovsk
FC Morshyn 3 – 0(4) Olimpik Donetsk
Ghi chú:

^(1) Vào vòng tiếp theo với tư cách vô địch Cúp nghiệp dư Ukraina 2008[2]
^(2) Trận đấu không diễn ra do tai nạn xe buýt liên quan đến Dynamo Khmelnytsky với nhiều cầu thủ chủ chốt bị thương nghiêm trọng.[3] PFL loại Dynamo khỏi giải.[4]
^(3) Ban đầu được bốc thăm ở vòng này, nhưng Yednist Plysky vào vòng tiếp theo vì FC Titan Donetsk bỏ cuộc khỏi thứ hạng chuyên nghiệp.[4]
^(4) Trận thắng 3–0 cho FC Morshyn. Olimpik Donetsk từ chối di chuyển, giải thích rằng ban nhân phải sắp xếp cho Euro U-19 2009.[4] PFL phạt Olimpik Donetsk 15,000 hryvni vì không đến tham gia trận đấu.[5]

Vòng loại thứ hai (1/32)[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của tất cả 18 đội từ Persha Liha. Các đội này được bốc thăm với 9 đội thắng ở vòng loại thứ nhất. Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 2009.[4] Các trận đấu diễn ra vào ngày tháng Tám 5, 2009[6].

Enerhetyk Burshtyn 1 – 1 (s.h.p.), p. 6–5(6) Helios Kharkiv
Bastion Illichivsk 0 – 3(6) Krymteplitsia Molodizhne
Dnister Ovidiopol 1 – 0 Arsenal Bila Tserkva
Desna Chernihiv 1 – 2 Nyva Ternopil
Nyva Vinnytsia 0 – 1 Feniks-Illichovets Kalinine
Stal Alchevsk 2 – 1 PFC Sevastopol
Veres Rivne 0 – 4 CSCA Kyiv
FC Sumy 0 – 1 Naftovyk-Ukrnafta Okhtyrka
Yednist Plysky 5 – 1 (s.h.p.) Hirnik Kryvyi Rih
MFC Mykolaiv 1 – 0 Prykarpattya Ivano-Frankivsk
Irpin Horenychi 1 – 4(7) Volyn Lutsk
FC Poltava 1 – 0 FC Lviv
Stal Dniprodzerzhynsk 1 – 0 Zirka Kirovohrad
Shakhtar Sverdlovsk 2 – 0 FC Morshyn
Tytan Armyansk 0 – 2 PFC Oleksandriya
Ghi chú:

^(5) FC Kharkiv vào vòng tiếp theo vì Ihroservice Simferopol bỏ cuộc khỏi thứ hạng chuyên nghiệp.[6]

^(6) Trận đấu diễn ra vào ngày 4 20 tháng Tám09

^(7) Trận đấu diễn ra ở Bucha, Kiev Oblast

Cặp đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Round 32 Vòng Một6 Quarterfinals Semifinals Final
               
1L PFC Oleksandria 2
1L Volyn Lutsk 3*
1L Volyn Lutsk 2
PL Kryvbas Kryvyi Rih 1
PL Kryvbas Kryvyi Rih 5
PL Zoria Luhansk 0
1L Volyn Lutsk 2*
PL Metalurh Zaporizhia 1
2L MFK Mykolaiv 0
1L Krymteplytsia Molod. 1
1L Krymteplytsia Molod. 1
PL Metalurh Zaporizhia 2
PL Vorskla Poltava 2
PL Metalurh Zaporizhia 3*
1L Volyn Lutsk 1
PL Tavriya Simferopol 2
2L Stal Dniprodzerzhynsk 0
PL Tavriya Simferopol 4
PL Tavriya Simferopol 4
PL Illichivets Mariupol 2
2L Shakhtar Sverdlovsk 1
PL Illichivets Mariupol 3
PL Tavriya Simferopol 4
PL Obolon Kyiv 0
1L Stal Alchevsk 1
PL Chornomorets Odessa 0
1L Stal Alchevsk 0
PL Obolon Kyiv 3
2L CSCA Kyiv 1
PL Obolon Kyiv 1p
PL Tavriya Simferopol 3
PL Metalurh Donetsk 2
2L FC Poltava 0
1L Feniks-Illi. Kalinine 2
1L Feniks-Illi. Kalinine 1
PL Dnipro Dnipropet. 2
PL Zakarpattia Uzhhorod 2
PL Dnipro Dnipropet. 3
PL Dnipro Dnipropet. 1
PL Metalurh Donetsk 2*
1L Naftovyk Okhtyrka 1
PL Metalurh Donetsk 1p
PL Metalurh Donetsk 2
PL Karpaty Lviv 1
1L FC Kharkiv 1
PL Karpaty Lviv 5
PL Metalurh Donetsk 2
PL Shakhtar Donetsk 1
2L Yednist Plysky 2
1L Nyva Ternopil 1
2L Yednist Plysky 1
PL Shakhtar Donetsk 3
1L Dnister Ovidiopol 1
PL Shakhtar Donetsk 6
PL Shakhtar Donetsk 2
PL Dynamo Kyiv 0
1L Enerhetyk Burshtyn 0
PL Metalist Kharkiv 1
PL Metalist Kharkiv 0
PL Dynamo Kyiv 1
PL Arsenal Kyiv 1
PL Dynamo Kyiv 2

Vòng 32 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của tất cả 16 đội từ Giải vô địch quốc gia. Các đội này được bốc thăm với 16 đội thắng ở vòng trước. Việc bốc thăm là ngẫu nhiên và diễn ra vào ngày 6 20 tháng Tám09.

FC Poltava (2L)0 – 2(1L) Feniks-Illichivets Kalinine
Chi tiết Lutsenko  83'
Korolkov  87'
Lokomotyv Stadium, Poltava
Khán giả: 2,100
Trọng tài: Andriy Hrysio

MFK Mykolaiv (2L)0 – 1(1L) Krymteplytsia Molodizhne
Chi tiết Vizaver  25'
Municipal Central Stadium, Mykolaiv
Khán giả: 4,500
Trọng tài: Vitaliy Diadenko

Stal Dniprodzerzhynsk (2L)0 – 4(PL) Tavriya Simferopol
Chi tiết Kovpak  5'
Platon  8'
Feshchuk  82'90+1'
Metalurh Stadium, Dniprodzerzhynsk
Khán giả: 2,200
Trọng tài: Dmytro Zhukov

Stal Alchevsk (1L)1 – 0(PL) Chornomorets Odessa
Kazankov  32' Chi tiết
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Ihor Pokydko

Shakhtar Sverdlovsk (2L)1 – 3(PL) Illichivets Mariupol
Kiryanov  3' Chi tiết Pukanych  23' (ph.đ.)79' (ph.đ.)
Kasyan  64'
Hariushkin Stadium, Sverdlovsk
Khán giả: 4,500
Trọng tài: Yevhen Aranovsky

Zakarpattia Uzhhorod (PL)2 – 3(PL) Dnipro Dnipropetrovsk
Newuche  8'
Artiomenko  53'
Chi tiết Selezniov  37' (ph.đ.)45'
Lysytsky  73'
Khán giả: 2,500
Trọng tài: Mykhailo Rodionenko

Dnister Ovidiopol (1L)1 – 6(PL) Shakhtar Donetsk
Poltavets  76' (ph.đ.) Chi tiết Kobin  13'
Willian  37'
Fomin  38'
Jádson  52'
Poliansky  74'
Aghahowa  81'
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Volodymyr Sirenko

Yednist Plysky (2L)2 – 1(1L) Nyva Ternopil
Bohdanov  20'45'(9) Chi tiết Kuyanov  10'
Yednist Stadium, Plysky (Chernihiv Oblast)
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Yaroslav Kozyk

Arsenal Kyiv (PL)1 – 2(PL) Dynamo Kyiv
Mazilu  58' Chi tiết Khacheridi  23'
Milevsky  61' (ph.đ.)
Khán giả: 4,720
Trọng tài: Oleh Zubariev

FC Kharkiv (1L)1 – 5(PL) Karpaty Lviv
Kykot  80' Chi tiết Khudobyak  31'34'
Kuznetsov  39' (ph.đ.)
Kozhanov  58'
Batista  67'
Khán giả: 400
Trọng tài: Yevhen Venger

Enerhetyk Burshtyn (1L)0 – 1(PL) Metalist Kharkiv
Chi tiết Haidash  15'
Enerhetyk Stadium, Burshtyn
Khán giả: 4,500
Trọng tài: Orest Shmyhelsky

Naftovyk Okhtyrka (1L)1 – 1 (s.h.p.)
pen. 2–4 (10)
(PL) Metalurh Donetsk
Yesyp  40' Chi tiết Volovyk  66'
Naftovyk Stadium, Okhtyrka
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Oleh Oriekhov

CSCA Kyiv (2L)3 – 3 (s.h.p.)
pen. 2–4 (11)
(PL) Obolon Kyiv
Polishchuk  49'54'
Babych  57' (ph.đ.)
Chi tiết Kutsenko  39' (ph.đ.)
Sibiriakov  64'
Moroziuk  84' (ph.đ.)
Khán giả: 650
Trọng tài: Andriy Yablonsky

Kryvbas Kryvyi Rih (PL)5 – 0(PL) Zoria Luhansk
Motuz  9'56'
Bartulović  15'
Vorobey  50'
Kobakhidze  69'
Chi tiết
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Oleh Derevinsky

PFC Oleksandria (1L)2 – 3 (s.h.p.)(1L) Volyn Lutsk
Kazaniuk  56'
Marynchuk  67'
Chi tiết Pischur  2'59' (ph.đ.)
Lopes  105'
Nika Stadium, Oleksandria
Khán giả: 3,500
Trọng tài: Yuriy Vaks

Vorskla Poltava (PL)2 – 3 (s.h.p.)(PL) Metalurh Zaporizhia
Yesin  35'
Curri  64'
Chi tiết Arzhanov  44'
Nevmyvaka  87'
Hwang  116'
Khán giả: 8,200
Trọng tài: Ihor Ishchenko

Ghi chú:

^(8) Trận đấu diễn ra tại Spartak Stadium (Odessa), Odessa để thu hút lượng khán giả lớn hơn.

^(12) Trận đấu diễn ra tại Dynamo Club Stadium, Chapayevka (Konche-Zaspa), Kiev sau khi sân nhà của CSCA Kyiv được thông báo là không an toàn.

^(10) Bàn thắng cho Naftovyk không được công nhận – Andriy Kikot và Oleksandr Aharin, cho Metalurh (D) – Fabihno.

^(11) Bàn thắng cho CSCA không được công nhận – Oleksandr Polishchuk và Oleksandr Kurylko, cho Obolon – Mykola Moroziuk.

^(9) Volodymyr Bohdanov ghi bàn sau lượt sút phạt đền thứ hai sau khi bị cản phá bởi Mykola Virkovsky.

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước (11 đội Giải vô địch quốc gia, 4 đội Persha Liha và 1 đội Druha Liha). Lễ bốc thăm là ngẫu nhiên và diễn ra vào ngày 19 20 tháng Tám09.

Yednist' Plysky (2L)1 – 3(PL) Shakhtar Donetsk
Nakonechny  55' Chi tiết Rakytskiy  44'
Kravchenko  50'
Hladky  84'
Yednist Stadium, Plysky, (Chernihiv Oblast)
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Yevhen Abrosymov

Feniks-Illichivets Kalinine (1L)1 – 2(PL) Dnipro Dnipropetrovsk
Bobukh  10' Chi tiết Homeniuk  28'
Selezniov  86' (ph.đ.)
Yunist Stadium, Kalinine, (Crimea)
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Andriy Yablonsky

Stal Alchevsk (1L)0 – 3(PL) Obolon Kyiv
Chi tiết Onysko  5'
Kutsenko  27'
Miroshnychenko  90'
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Dmytro Zhukov

Volyn Lutsk (1L)2 – 1(PL) Kryvbas Kryvyi Rih
Maicon  6'
Pischur  83' (ph.đ.)
Chi tiết Bartulović  66' (ph.đ.)
Khán giả: 8,100
Trọng tài: Yevhen Aranovsky

Tavriya Simferopol (PL)4 – 2(PL) Illichivets Mariupol
Kovpak  44'
Platon  51'79'
Gigiadze  58' (ph.đ.)
Chi tiết Kasyan  64'
Lima  84'
Khán giả: 5,600
Trọng tài: Serhiy Dankovsky

Krymteplytsia Molodizhne (1L)1 – 2(PL) Metalurh Zaporizhia
Kucherenko  90+4' Chi tiết Alozi  72'
Poliovy  78'
Krymteplytsia Stadium, Molodizhne
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Serhiy Boyko

Metalist Kharkiv (PL)0 – 1(PL) Dynamo Kyiv
Chi tiết Zozulia  17'
Khán giả: 32.500
Trọng tài: Andriy Shandor

Metalurh Donetsk (PL)2 – 1(PL) Karpaty Lviv
Fabihno  18'
Dimitrov  24' (ph.đ.)
Chi tiết Batista  87'
Khán giả: 2,500
Trọng tài: Oleh Derevinsky

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước (7 Giải vô địch quốc gia và 1 Persha Liha đội). Việc bốc thăm là ngẫu nhiên và diễn ra ngày 23 tháng Chín 2009.

Tavriya Simferopol (PL)4 – 0(PL) Obolon Kyiv
Idahor  13'43'
Platon  19'
Monakhov  63'
Chi tiết
Khán giả: 6,700
Trọng tài: Oleksandr Derdo

Volyn Lutsk (1L)2 – 1 (s.h.p.)(PL) Metalurh Zaporizhia
Kinash  63'
Maicon  99' (ph.đ.)
Chi tiết Alozi  67'
Khán giả: 9,800
Trọng tài: Serhiy Dankovsky

Dnipro Dnipropetrovsk (PL)1 – 2 (s.h.p.)(PL) Metalurh Donetsk
Selezniov  24' Chi tiết Lazić  72'
Ivanko  118'
Khán giả: 15,600
Trọng tài: Serhiy Lisenchuk

Shakhtar Donetsk (PL)2 – 0(PL) Dynamo Kyiv
Srna  23'
Fernandinho  90+3'
Chi tiết
Khán giả: 47,452
Trọng tài: Volodymyr Sirenko

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng này có sự tham gia của các đội thắng ở vòng trước (3 Giải vô địch quốc gia và 1 Persha Liha đội). The draw is random và was held on tháng 11 11, 2009.

Volyn Lutsk (1L)1 – 2(PL) Tavriya Simferopol
Kurylov  54' Chi tiết Kovpak  6'44'
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Andriy Shandor

Metalurh Donetsk (PL)2 – 1(PL) Shakhtar Donetsk
Mguni  6'
Dimitrov  9'
Chi tiết Fernandihno  90+2'
Khán giả: 5,100
Trọng tài: Oleh Zubariev

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

The Cup final will be diễn ra trên sân tháng Năm 16, 2010.

Tavriya Simferopol3 – 2 ((s.h.p.))Metalurh Donetsk
Feschuk  2'
Kovpak  40' (ph.đ.)
Đuričić Thẻ vàng 90+6' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 94'
Idahor  97'
Marković Thẻ vàng 60' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 120+1'
Chi tiết Mkhitaryan  50'
Mário Sérgio  74'
Khán giả: 21.000
Trọng tài: Oleh Derevynsky

Danh sách ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

As of tháng Năm 16, 2010[7]

Cầu thủ Số bàn thắng Đội bóng
Ukraina Oleksandr Kovpak
5 (1)
Tavria Simferopol
Ukraina Ruslan Platon
4
Tavria Simferopol
Ukraina Kostiantyn Babych
4 (1)
CSCA Kyiv
Ukraina Yevhen Seleznyov
4 (3)
Dnipro Dnipropetrovsk
Ukraina Serhiy Morozov
3
MFC Mykolaiv
Ukraina Ihor Rudyuk
3
Yednist Plysky
Ukraina Oleksandr Pischur
3 (2)
Volyn Lutsk

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Полтава" и белоцерковский "Арсенал" разыграют путевку в первую лигу (Poltava và Arsenal Bila Tserkva will play-off for a ticket to the Giải hạng nhất). www.ua-football.com. tháng Bảy 8, 2009
  2. ^ a b “Кубок України: змагання між Сходом і Заходом (Ukrainian Cup: Competition between West và East)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 7 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ “Хмельницьке "Динамо" потрапило у ДТП (Dynamo Khmelnytsky involved in accident)” (bằng tiếng Ukraina). turnir.com.ua. ngày 20 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ a b c d “Перший попередній етап Кубка України: тріумф господарів і трагедія хмельничан (First Preliminary Round Ukrainian Cup: hosts triumph và tragedy for Khmelnytskans)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 20 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Протокол №3 (Disciplinary Committee PFL Decision No.3)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 23 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.[liên kết hỏng]
  6. ^ a b “Результати жеребкування другого попереднього етапу розіграшу Кубка України сезону 2009–2010 років (Result of Second Preliminary Round Cúp bóng đá Ukraina 2009–2010 draw)” (bằng tiếng Ukraina). PFL. ngày 22 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ (tiếng Ukraina)Датагруп – Кубок України з футболу (Goalscorers List)

|-

!style="background:#BFD7FF;"|

|- | colspan="12" |

Liên đoàn bóng đá Ukraina - Đội tuyển nam - Đội tuyển nữ
Giải vô địch bóng đá Ukraina - Cúp bóng đá Ukraina - Siêu cúp bóng đá Ukraina

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2009-10