Cầu lông tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cầu lông
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Địa điểmNhà thi đấu cầu lông thuộc Khu LHTT Quốc gia Morodok Techo
Vị tríPhnôm Pênh, Campuchia
Các ngày08 tháng 5 ― 16 tháng 5 năm 2023
← 2021
2025 →

Cầu lông là một trong những môn thể thao tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023Campuchia, dự kiến sẽ được tổ chức từ ngày 08 đến 16 tháng 5 năm 2023 tại Nhà thi đấu cầu lông thuộc Khu liên hợp thể thao Quốc gia Morodok Techo.[1]

Nội dung thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Môn Cầu lông tại Sea Games 32 sẽ bao gồm tám (08) nội dung sau: ba (03) nội dung nam, ba (03) nội dung nữ, một (01) nội dung hỗn hợp và một (01) nội dung đồng đội:

TT Nội dung Nam Nữ Hỗn hợp Đồng đội Hỗn hợp
1 Đơn
2 Đôi
3 Đồng đội
4 Đồng đội hỗn hợp (Sự kiện đặc biệt)
Tổng số nội dung theo giới tính 3 3 1 1
Tổng số nội dung 8

Chương trình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Môn cầu lông thi đấu từ ngày 08 đến 16 tháng 05 năm 2023, với lịch thi đấu cụ thể như sau:

Ngày Thời gian Sự kiện
08 tháng 05 09h00 - 14h00 Vòng loại đồng đội nữ
Vòng loại đồng đội hỗn hợp
15h00 - 20h00 Vòng loại đồng đội nam
09 tháng 05 09h00 - 14h00 Tứ kết đồng đội nữ
Bán kết đồng đội hỗn hợp
15h00 - 20h00 Tứ kết đồng đội nam
10 tháng 05 09h00 - 14h00 Bán kết đồng đội nữ
Chung kết đồng đội hỗn hợp
14h10 - 14h30 Lễ trao huy chương đồng đội hỗn hợp
15h00 - 19h30 Bán kết đồng đội nam
11 tháng 05 10h00 - 13h00 Chung kết đồng đội nữ
13h10 - 13h30 Lễ trao huy chương đồng đội nữ
15h00 - 18h00 Chung kết đồng đội nam
18h10 - 18h30 Lễ trao huy chương đồng đội nam
12 tháng 05 09h00 - 21h00 Vòng 1/16 đơn nam
Vòng 1/16 đơn nữ
Vòng 1/16 đôi nam
Vòng 1/16 đôi nữ
13 tháng 05 09h00 - 21h00 Vòng 1/16 đôi hỗn hợp
Vòng 1/8 đơn nam
Vòng 1/8 đơn nữ
Vòng 1/8 đôi nam
Vòng 1/8 đôi nữ
14 tháng 05 09h00 - 17h00 Vòng 1/8 đôi hỗn hợp
Tứ kết đơn nam
Tứ kết đơn nữ
Tứ kết đôi nam
Tứ kết đôi nữ
15 tháng 05 13h00 - 18h00 Tứ kết đôi hỗn hợp
Bán kết đơn nam
Bán kết đơn nữ
Bán kết đôi nam
Bán kết đôi nữ
16 tháng 05 12h00 Bán kết đôi hỗn hợp
Chung kết các sự kiện đơn
Các trận chung kết sẽ diễn ra liên tiếp nhau
Lễ trao giải sẽ diễn ra sau khi kết thúc mỗi sự kiện Đơn

Bảng tổng sắp huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Campuchia)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Indonesia53311
2 Thái Lan2237
3 Campuchia1001
4 Malaysia0246
5 Myanmar0101
6 Singapore0033
7 Brunei0011
 Lào0011
 Philippines0011
Tổng số (9 đơn vị)881632

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Đơn namchi tiết Christian Adinata
 Indonesia
Chico Aura Dwi Wardoyo
 Indonesia
Lee Shun Yang
 Malaysia
Leong Jun Hao
 Malaysia
Đơn nữchi tiết Supanida Katethong
 Thái Lan
Lalinrat Chaiwan
 Thái Lan
Komang Ayu Cahya Dewi
 Indonesia
Ester Nurumi Tri Wardoyo
 Indonesia
Đôi namchi tiết  Indonesia
Pramudya Kusumawardana
Yeremia Rambitan
 Thái Lan
Peeratchai Sukphun
Pakkapon Teeraratsakul
 Indonesia
Muhammad Shohibul Fikri
[Bagas Maulana
 Singapore
Nge Joo Jie
Johann Prajogo
Đôi nữchi tiết  Indonesia
Febriana Dwipuji Kusuma
Amalia Cahaya Pratiwi
 Indonesia
Meilysa Trias Puspita Sari
Rachel Allessya Rose
 Malaysia
Lee Xin Jie
Low Yeen Yuan
 Malaysia
Cheng Su Hui
Cheng Su Yin
Đôi nam nữchi tiết  Indonesia
Rehan Naufal Kusharjanto
Lisa Ayu Kusumawati
 Malaysia
Yap Roy King
Cheng Su Yin
 Thái Lan
Ratchapol Makkasasithorn
Chasinee Korepap
 Thái Lan
Pakkapon Teeraratsakul
Phataimas Muenwong
Đồng đội nam  Indonesia
Christian Adinata
Chico Aura Dwi Wardoyo
Alwi Farhan
Muhammad Shohibul Fikri
Rehan Naufal Kusharjanto
Pramudya Kusumawardana
Bagas Maulana
Yeremia Rambitan
Zachariah Josiahno Sumanti
 Malaysia
Beh Chun Meng
Chia Wei Jie]br/>Choong Hon Jian
Goh Boon Zhe
Kok Jing Hong
Lee Shun Yang
Leong Jun Hao
Liew Xun
Ong Ken Yon
Yap Roy King
 Singapore
Terry Hee
Joel Koh
Andy Kwek
Marcus Lau
Loh Kean Hean
Loh Kean Yew]]
Nge Joo Jie
Johann Prajogo
Jason Teh
Donovan Willard Wee
 Thái Lan
Chaloempon Charoenkitamorn
Saran Jamsri
Ratchapol Makkasasithorn
Ruttanapak Oupthong
Peeratchai Sukphun
Pakkapon Teeraratsakul
Panitchaphon Teeraratsakul
Sitthikom Thammasin
Parinyawat Thongnuam
Nanthakarn Yordphaisong
Đồng đội nữ  Thái Lan
Benyapa Aimsaard
Nuntakarn Aimsaard
Lalinrat Chaiwan
Laksika Kanlaha
Supanida Katethong
Jongkolphan Kititharakul
Chasinee Korepap
Phataimas Muenwong
Pitchamon Opatniputh
Rawinda Prajongjai
 Indonesia
Komang Ayu Cahya Dewi
Hediana Julimarbela
Febriana Dwipuji Kusuma
Lisa Ayu Kusumawati
Amalia Cahaya Pratiwi
Meilysa Trias Puspita Sari
Mutiara Ayu Puspitasari
Rachel Allessya Rose
Ester Nurumi Tri Wardoyo
Stephanie Widjaja
 Singapore
Grace Chua Hui Zhen
Heng Xiao En
Insyirah Khan
Jin Yujia
Elsa Lai Yi Ting
Megan Lee Xin Yi
Jessica Tan Wei Han
Crystal Wong Jia Ying
Yeo Jia Min
 Philippines
Nicole Albo
Mikaela de Guzman
Christel Rei Fuentespina
Eleanor Inlayo
Alyssa Leonardo
Carlos Maria Bianca
Thea Pomar
Susmita Ramos
Đồng đội hỗn hợp  Campuchia
Phon Chenda
Chheng Huy
Chea Lav
Kimloung Lim
Chourng Meng
Heng Mengleap
Sok Rikreay
Yam Samnang
Seavty Teav
Vannthoun Vath
 Myanmar
Arkar Phone Myat
Aung Myo Htoo
Hein Htut
Thet Htar Thuzar
Twal Tar Oo
Zaw Lin Htoo
Zun Myo Thet
 Brunei
Ahmad Mahyuddin Haji Abas
Mohammad Shahirul Jenin
Azri Safwan Jofri
Siti Marinah Salleh
Nuraqilah Shahroney
Woo Chang Huei
 Lào
Phoutsavanh Daopasith
Namboun Luangamath
Manut Phiasoulin
Phonesack Sokthavy
Thidachane Sypaseuth

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sách kĩ thuật môn Cầu Lông tại Sea Games 32”. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.