Cadmi(II) bromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Cađimi(II) bromua)
Cadmi(II) bromide
Cấu trúc của cadmi(II) bromide
Mẫu cadmi(II) bromide tetrahydrat
Danh pháp IUPACCadmium(II) bromide
Tên khácCadmi đibromide
Cadmic bromide
Nhận dạng
Số CAS7789-42-6
PubChem24609
Số EINECS232-165-1
Số RTECSEU9935000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider23011
UNII7726AXS0WH
Thuộc tính
Công thức phân tửCdBr2
Khối lượng mol272,219 g/mol (khan)
344,28012 g/mol (4 nước)
Bề ngoàitinh thể màu trắng đến vàng nhạt
Khối lượng riêng5,192 g/cm³
Điểm nóng chảy 568 °C (841 K; 1.054 °F)
Điểm sôi 844 °C (1.117 K; 1.551 °F)
Độ hòa tan trong nước56,3 g/100 mL (0 ℃)
98,8 g/100 mL (20 ℃)
160 g/100 mL (100 ℃)
Độ hòa tantan trong etanol, ete, aceton
tạo phức với amonia, hydrazin, hydroxylamin, thiourê, thiosemicacbazit
MagSus-87,3·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrực thoi, hr9
Nhóm không gianR-3m, No. 166
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
NFPA 704

0
3
0
 
PEL[1910.1027] TWA 0,005 mg/m³ (tính theo Cd)[1]
LD50225 mg/kg, đường miệng (chuột)
RELCa[1]
IDLH9 mg/m³ (tính theo Cd)[1]
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSCảnh báo
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH302, H312, H332, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP220, P273, P280, P501
Các hợp chất liên quan
Anion khácCadmi(II) fluoride
Cadmi(II) chloride
Cadmi(II) iodide
Cation khácKẽm bromide
Thủy ngân(I) bromide
Thủy ngân(II) bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cadmi(II) bromide là một muối cadmi ion tinh thể màu kem của axit bromhydric, có công thức hóa họcCdBr2. Nó có thể hòa tan trong nước. Nó rất độc như các hợp chất cadmi khác.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Cadmi(II) bromide được điều chế bằng cách đun nóng cadmi với brom. Ngoài ra, hợp chất có thể được điều chế bằng cách xử lý cadmi(II) acetat khan với axit acetic băng và acetyl bromide. Ngoài ra, có thể thu được nó bằng cách hòa tan cadmi hoặc cadmi(II) oxit trong axit bromhydric và làm bay hơi dung dịch đến khô dưới heli trong môi trường trơ.[2]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Cadmi(II) bromide được sử dụng trong sản xuất phim ảnh, khắcin thạch bản.

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

CdBr2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CdBr2·2NH3 là tinh thể nhỏ không màu, CdBr2·3NH3 là tinh thể không màu[3] hay CdBr2·4NH3 là bột màu trắng.[4]

CdBr2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như CdBr2·2N2H4 là bột/tinh thể màu vàng nhạt.[5]

CdBr2 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như CdBr2·2NH2OH là tinh thể trắng, bị phân hủy bởi nước tạo ra muối kiềm.[4]

CdBr2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như CdBr2·2CS(NH2)2 là tinh thể vàng nhạt, D = 2,66 g/cm³.[6]

CdBr2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như CdBr2·CSN3H5·H2O là tinh thể vàng, D = 2,93 g/cm³.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0087”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Patnaik, P. (2002). Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill. ISBN 978-0-07-049439-8.
  3. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x (J.newton Friend; 1928), trang 51. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ a b Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 141. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ Chemisches Zentralblatt (ngày 3 tháng 2 năm 1909), trang 347. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 17 thg 12, 2014 - 1815 trang), trang 1484. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.