Calliostoma annulatum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jeweled Topsnail
Calliostoma annulatum bò trên lá tảo bẹ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)clade Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Calliostomatidae
Phân họ (subfamilia)Calliostomatinae
Chi (genus)Calliostoma
Loài (species)C. annulatum
Danh pháp hai phần
Calliostoma annulatum
(Lightfoot, 1786)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Trochus annulatus Martyn, 1784
  • Trochus moniliferus Phil.
  • Trochus virgineus Chemnitz
  • Zizyphinus annulatus Martyn, Reeve,

Calliostoma annulatum hay purple-ring topsnail, blue-ring topsnailjeweled topsnail, là một loài ốc sên biển có mang và vảy ốc.[1]

Chúng là một loài động vật thân mềm sống ở đáy biển thuộc họ Calliostomatidae. Loài ốc này sinh sống ở vùng bờ biển của Bắc M.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Calliostoma annulatum có thể được tìm thấy ở Isla San Geronimo, Baja California, đảo Forrester, Alaska. Và khu vực từ phía nam Alaska đến Baja California. Chúng khá ít xuất hiện ở Race Rocks và phổ biến ở đảo Church, và vịnh Beecher.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều cao của vỏ từ 16 mi-li-mét đến 35 mi-li-mét. Loài này nổi bật với màu vỏ rực rỡ, có ánh loáng màu vàng, đốm nâu trên những đường xoáy hình xoắn ốc, có nhiều hạt. Những cái sọc của nó thì xếp chồng lên nhau, có màu tím hoặc là màu đỏ tươi. Những cái sọc tím thì ít hơn những cái sọc khác màu. Khi chết đi, màu sắc vỏ của chúng nhạt dần.

Đỉnh vỏ nhọn, nhỏ, màu hơi đỏ. Đầu và chân nó thì có màu cam hơi vàng, có đốm nâu.

Thức ăn[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là loài ăn tạp nhưng theo mùa. Vì thế tảo bẹ là thức ăn chính của nó, tuy nhiên, chúng ưu tiên ăn những thức ăn từ động vật đặc biệt là thủy tức, động vật không xương sống và mảnh vụn hữu cơ[2]. Động vật giáp xác và tảo cát cũng là thức ăn của chúng.[2]

Sinh sản[sửa | sửa mã nguồn]

Con đực sẽ phóng tinh trùng ra trước rồi sau đó đến con cái đẻ trứng[2]. Trứng có màu xanh[2]. Tại San Juan Archipelago, chúng có thể sẽ đẻ trứng khi ở trong môi trường nước biển có nhiệt độ từ 18 đến 22 độ C[2].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rosenberg, G. (2012). Calliostoma annulatum (Lightfoot, 1786). Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=534197 on 2012-12-10
  2. ^ a b c d e Race Rocks Taxonomy. Calliostoma annulatum Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
  • Integrated Taxonomic Information System. Calliostoma annulatum
  • Key to Invertebrates Found At or Near Walla Walla College Marine Station.
  • Turgeon, D.D., et al. 1998. Common and scientific names of aquatic invertebrates of the United States and Canada. American Fisheries Society Special Publication 26 page(s), p. 61
  • Calliostoma annulatum