Calm (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calm
A picture of all 5 Seconds of Summer members laying down on a black blanket hanging out with the word "5SOS" which is the short way to say "5 Seconds of Summer" and we see the letters "C A L M" underneath.
Album phòng thu của 5 Seconds of Summer
Phát hành27 tháng 3 năm 2020 (2020-03-27)
Thể loại
Thời lượng39:30
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của 5 Seconds of Summer
Meet You There Tour Live
(2018)
Calm
(2020)
Thứ tự album phòng thu của 5 Seconds of Summer
Youngblood
(2018)
''Calm''
(2020)
5SOS5
(2022)
Đĩa đơn từ CALM
  1. "Easier"
    Phát hành: ngày 23 tháng 5 năm 2019
  2. "Teeth"
    Phát hành: ngày 21 tháng 8 năm 2019
  3. "No Shame"
    Phát hành: ngày 5 tháng 2 năm 2020
  4. "Old Me"
    Phát hành: ngày 21 tháng 2 năm 2020[3]
  5. "Wildflower"
    Phát hành: ngày 25 tháng 3 năm 2020[4][5]

Calm (đôi khi được cách điệu thành CALM)[6][7] là album phòng thu thứ tư của ban nhạc Úc 5 Seconds of Summer, phát hành vào ngày 27 tháng 3 năm 2020.[8] Album là một thành công thương mại và nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình ca ngợi sự phát triển và trưởng thành về mặt lời bát hát của ban nhạc.[9] Do lỗi vận chuyển, khoảng 15.000 bản album đã được phát hành sớm ở Mỹ, sau đó khiến album lên bảng xếp hạng một tuần trước khi đến ngày phát hành.

Với việc Calm giúp ban nhạc có được vị trí số một liên tiếp lần thứ tư tại quê nhà, 5 Seconds of Summer đã trở thành ban nhạc Úc thứ hai trong lịch sử có bốn album phòng thu đầy đủ đầu tiên của mình ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng album ARIA.[10]

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 23 tháng 5 năm 2020, 5 Seconds of Summer đã phát hành đĩa đơn của album,"Easier". Trong một cuộc phỏng vấn với tạp chí Rolling Stone, ban nhạc tuyên bố rằng ca khúc này là "hương vị đầu tiên của album thứ tư của họ".[11] Dễ dàng leo cả bảng xếp hạng tuần và cuối năm của nhiều quốc gia,[9] với vị trí cao nhất ở vị trí thứ 12 tại Úc[12] và thứ 12 trong Top 40 Mainstream của Hoa Kỳ,[13] vào năm 2019, "Easier" được đề cử cho giải thưởng Bài hát của năm của ARIA.[14] Bài hát cũng đã xuất hiện trong danh sách 100 bài hát hay nhất năm 2019 của Tạp chí Billboard ở vị trí thứ 79.[15]

Trong một cuộc phỏng vấn Ryan Seacrest tháng 5 năm 2019, tay trống Ashton Irwin đã nhận xét và giải thích về định hướng âm nhạc của album sắp phát hành là "[ban nhạc] đã phải đồng ý tiếp tục theo đuổi một thứ gì đó tuyệt vời và mới mẻ [...] Đó là lý do tại sao âm thanh đã thay đổi."

Vào ngày 21 tháng 8 năm 2019, ban nhạc đã phát hành ca khúc "Teeth" của album.[16] Ca khúc đã lọt bảng xếp hạng ở một số quốc gia,[9] bao gồm vị trí cao nhất là thứ 15 ở Úc,[17] và số 21 trong Mainstream Top 40 của Hoa Kỳ.[13] Năm 2020, "Teeth" được đề cử cho giải thưởng Bài hát của năm APRA uy tín.[18]

Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic70/100[22]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[19]
auspOp[20]
Clash8/10[21]
The Line of Best Fit8/10[23]

Tại Metacritic, nơi đưa ra một đánh giá trung bình từ 100 đánh giá từ các ấn phẩm chính thống, Calm nhận được điểm trung bình 70 dựa trên năm đánh giá, cho thấy "những đánh giá chung có lợi".[22] Trang web Album của Năm đánh giá sự đồng thuận quan trọng là 70 trên 100.[24]

Billboard đã ca ngợi album này, gọi đó là "một cuộc khám phá thành công về bảng màu mở rộng của nhóm" và ca ngợi ban nhạc vì khả năng "tổng hợp một cách chuyên nghiệp những ảnh hưởng của họ thành những viên đá quý có cảm giác mới mẻ".[25] Một nhà phê bìnhBillboard độc lập đã gắn nhãn album là "có tư duy vượt ra ngoài khuôn mẫu" và là "dự án phức tạp nhất về âm nhạc của nhóm." Billboard diễn giải: "12 bài hát của album hòa quyện các bản hòa âm hào hùng [...] với nhịp và bassline đập [...] tiếng guitar điện mài [...]."[26]

Danh sách ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách ca khúc của Calm
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Red Desert"Matthew Pauling3:49
2."No Shame"
3:10
3."Old Me"
  • Watt
  • Bell
  • Dre Moon
3:04
4."Easier"
  • Puth
  • Bell
  • Watt
2:37
5."Teeth"
  • Watt
  • Bell
3:24
6."Wildflower"Gorres3:40
7."Best Years"
  • Hemmings
  • Tedder
  • Tamposi
  • Wotman
  • Perez
3:10
8."Not in the Same Way"
  • Watt
  • Blanco
3:40
9."Lover of Mine"
  • Irwin
  • Hemmings
  • Sierra Deaton
  • Tamposi
  • Wotman
  • Perez[28]
  • Watt
  • Perez
3:26
10."Thin White Lies"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Clifford
  • Tamposi
  • Wotman
  • Perez
  • Carter Lang
  • Watt
  • Perez
3:02
11."Lonely Heart"
  • Hood
  • Hemmings
  • Irwin
  • Clifford
  • Pauling
Pauling3:24
12."High"
  • Hood
  • Irwin
  • Hemmings
  • Clifford
  • Tamposi
  • Wotman
  • Bell
  • Watt
  • Bell
2:58
Tổng thời lượng:39:30
PLUS1 bonus track[29]
STTNhan đềThời lượng
13."Kill My Time"3:55
Tổng thời lượng:43:25
Deluxe edition bonus tracks[30]
STTNhan đềThời lượng
13."Easier" (Live from the Vault)3:26
14."Teeth" (Live from the Vault)3:35
15."No Shame" (Live from the Vault)3:22
Tổng thời lượng:49:53
Calum picture disc bonus track
STTNhan đềThời lượng
13."Old Me" (Calm Remix)10:21
Ashton picture disc bonus track
STTNhan đềThời lượng
13."Red Desert" (Calm Remix)8:41
Luke picture disc bonus track
STTNhan đềThời lượng
13."Best Years" (Calm Remix)9:18
Michael picture disc bonus track
STTNhan đềThời lượng
13."Easier" (Calm Remix)8:30


Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích bảng xếp hạng củaCalm
Bảng xếp hạng (2020) Vị trí
cao nhất
Australian Albums (ARIA)[31] 1
Australian Artist Albums (ARIA)[32] 1
Album Áo (Ö3 Austria)[33] 4
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[34] 7
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[35] 38
Album Canada (Billboard)[36] 7
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[37] 81
Album Đan Mạch (Hitlisten)[38] 22
Album Hà Lan (Album Top 100)[39] 5
Estonian Albums (Eesti Tipp-40)[40] 4
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[41] 23
French Albums (SNEP)[42] 42
Album Đức (Offizielle Top 100)[43] 7
Album Hungaria (MAHASZ)[44] 8
Album Ireland (OCC)[45] 4
Italian Albums (FIMI)[46] 25
Japan Hot Albums (Billboard Japan)[47] 66
Album Nhật Bản (Oricon)[48] 77
Lithuanian Albums (AGATA)[49] 6
Mexican Albums (AMPROFON)[50] 2
New Zealand Albums (RMNZ)[51] 4
Album Na Uy (VG-lista)[52] 15
Album Ba Lan (ZPAV)[53] 7
Album Bồ Đào Nha (AFP)[54] 4
Album Scotland (OCC)[55] 1
Slovak Albums (ČNS IFPI)[56] 82
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[57] 26
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[58] 13
Album Anh Quốc (OCC)[59] 1
US Billboard 200[60] 2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Album Review: 5 Seconds of Summer - CALM | Redbrick Music”. Redbrick. ngày 15 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020. The singles from the album definitely stand out significantly. ‘No Shame’, ‘Old Me’, ‘Teeth’ and ‘Easier’ all delve into the quintessential 5SOS sound: alternative influenced pop/rock with an upbeat drive.
  2. ^ Drabik, Anna. “5 Seconds of Summer explore new sounds on 'CALM'. Lancer Spirit Online. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020. On CALM, the Australian group explores a New Wave sound.
  3. ^ “5 Seconds to Summer - Old Me (Radio Date: 06-03-2020)”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “5 Seconds of Summer Release New Single "Wildflower". Broadway World. ngày 25 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ “5 Seconds of Summer's Calum Hood drops single "Wildflower" lyric video ahead of CALM album release”. Meaww. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ Padin, Malvika (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Album Review: 5 Seconds Of Summer - CALM”. Gigwise. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ Dresdale, Andrea (ngày 30 tháng 3 năm 2020). “With new album 'C A L M,' 5 Seconds of Summer says they "weren't afraid of pushing the boundaries". ABC News Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ Quiles, Alyssa (ngày 5 tháng 2 năm 2020). “5 Seconds of Summer Drop Calm Album Details with Single "No Shame". Alternative Press. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ a b c (bằng tiếng Anh) |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  10. ^ “5 Seconds Of Summer become second Australian band in history to debut first four albums at #1 | NME Australia”. NME Music News, Reviews, Videos, Galleries, Tickets and Blogs | NME.COM (bằng tiếng Anh). 6 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ Spanos, Brittany; Spanos, Brittany (29 tháng 5 năm 2019). “Song You Need to Know: 5 Seconds of Summer, 'Easier'. Rolling Stone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  12. ^ “australian-charts.com - 5 Seconds Of Summer - Easier”. australian-charts.com. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  13. ^ a b “5 Seconds of Summer”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ “Aria Awards”. ariaawards.com.au. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  15. ^ “100 Best Songs of 2019: Staff List”. Billboard. 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  16. ^ Darus, Alex (19 tháng 8 năm 2019). '13 Reasons Why' season 3 soundtrack reveals new 5SOS, YUNGBLUD”. Alternative Press (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  17. ^ “australian-charts.com - 5 Seconds Of Summer - Teeth”. australian-charts.com. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  18. ^ AMCOS, APRA. “APRA Music Awards”. apraamcos.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  19. ^ Collar, Matt (ngày 3 tháng 4 năm 2020). “Calm - 5 Seconds of Summer”. AllMusic. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2020.
  20. ^ “Calm Yourself, David Checks Out the 5SOS Album”. auspOp. ngày 31 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  21. ^ Raza-Sheikh, Zoya (ngày 1 tháng 4 năm 2020). “5 Seconds Of Summer - CALM”. Clash. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2020.
  22. ^ a b Calm by 5 Seconds of Summer, Reviews and Tracks”. Metacritic. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  23. ^ Simon-Bashall, Sophia (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “5 Seconds Of Summer - C A L M”. The Line of Best Fit. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  24. ^ a b “5 Seconds of Summer Calm. Album of the Year. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2020.
  25. ^ “First Stream: Dua Lipa, PartyNextDoor, Pearl Jam”. Billboard. ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  26. ^ “5 Seconds of Summer: New Album 'Calm' Interview”. Billboard. ngày 1 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  27. ^ “Wildflower / 5 Seconds of Summer - ACE Repertory Work ID: 906872673”. ASCAP. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  28. ^ “Lover of Mine / 5 Seconds of Summer - ACE Repertory Work ID: 907012535”. ASCAP. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  29. ^ “Signed C A L M PLUS1 CD + Digital PLUS1 album”. 5 Seconds of Summer Official Shop. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  30. ^ “CALM Deluxe CD”. 5 Seconds of Summer Official Store. Universal Music. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2020.[liên kết hỏng]
  31. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 6 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  32. ^ “Australian Artists Chart”. Australian Recording Industry Association. ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  33. ^ "Austriancharts.at – 5 Seconds of Summer – Calm" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  34. ^ "Ultratop.be – 5 Seconds of Summer – Calm" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  35. ^ "Ultratop.be – 5 Seconds of Summer – Calm" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  36. ^ “The Weeknd Enjoys Second Consecutive Week at No. 1”. FYIMusicNews. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  37. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 202014 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Hitlisten.NU – Album Top-40 Uge 13, 2020”. Hitlisten. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  39. ^ "Dutchcharts.nl – 5 Seconds of Summer – Calm" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  40. ^ Nestor, Siim (ngày 7 tháng 4 năm 2020). “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: Dua Lipa keeras The Weekndil kaela kahekorra”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  41. ^ "5 Seconds of Summer: Calm" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  42. ^ “Top Albums (Week 14, 2020)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  43. ^ "Offiziellecharts.de – 5 Seconds of Summer – Calm" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  44. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2020. 14. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  45. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  46. ^ “Album – Classifica settimanale WK 14 (dal 27.3.2020 al 2.4.2020)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  47. ^ “Billboard Japan Hot Albums 2020/4/6”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  48. ^ “ファイヴ・セカンズ・オブ・サマーの売上ランキング”. Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  49. ^ “ALBUMŲ TOP100” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 3 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  50. ^ “AMPROFON Top Album - Semanal (del 10 al 16 de abril de 2020)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2020.
  51. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 6 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  52. ^ “VG-lista – Topp 40 Album uke 14, 2020”. VG-lista. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  53. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  54. ^ "Portuguesecharts.com – 5 Seconds of Summer – Calm" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  55. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  56. ^ “Slovak Albums – Top 100” (bằng tiếng Slovak). ČNS IFPI. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020. Note: On the chart page, select "SK – Albums – Top 100" and then 202014 in the boxes at the top, and then click the word "Zobrazit" to retrieve the correct chart data
  57. ^ “Veckolista Album, vecka 14”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  58. ^ "Swisscharts.com – 5 Seconds of Summer – Calm" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  59. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  60. ^ Caulfield, Keith (ngày 5 tháng 4 năm 2020). “The Weeknd's 'After Hours' Spends Second Week at No. 1 on Billboard 200 Chart”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.