Cam (nước)
Giao diện
Cam quốc
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
Thế kỷ 11 TCN–? | |||||||||
Vị thế | bá quốc | ||||||||
Thủ đô | Cam ấp thời Chu nay thuộc huyện Hộ tỉnh Thiểm Tây, Cam ấp thời Xuân Thu nay thuộc huyện Nguyên Dương, tỉnh Hà Nam | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | quân chủ, phong kiến | ||||||||
Bá tước | |||||||||
Lịch sử | |||||||||
• Được nhà Chu phân phong | Thế kỷ 11 TCN | ||||||||
• Không rõ | ? | ||||||||
|
Cam là một nước chư hầu thời Tây Chu, nay thuộc địa phận huyện Hộ tỉnh Thiểm Tây và cũng là một nước chư hầu thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận huyện Nguyên Dương, tỉnh Hà Nam. Đô thành của nước Cam là ấp Cam thời cổ đại, nguyên là đất của tộc Hữu Hỗ thị thời Hạ.
Nguồn gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Thời Chu Vũ vương đã phân phong cho người trong họ ở đất Cam, lập thành nước chư hầu trong lãnh thổ nhà Chu, vua nước đó gọi là Cam Bá truyền tới đời sau là Cam Bá Hoàn công. Hậu thế không rõ. Thời Xuân Thu, Chu Tương vương đã phong cho con của mẹ kế Chu Huệ hậu là thứ đệ Cam Chiêu công ở ấp Cam (nay thuộc Nguyên Dương, Hà Nam), sau này gia tộc quốc quân mất nước đã tản cư ra các nơi khác, bèn lấy tên đất phong làm họ, đó là nguồn gốc của tộc Cam.
Quốc quân
[sửa | sửa mã nguồn]Tên hiệu quốc quân | Tên gọi | Trị vì | Ghi chú | Xuất xứ |
---|---|---|---|---|
Cam Chiêu công | Đái | ? - 635 TCN | Em cùng cha khác mẹ của Chu Tương vương | Tả truyện - Hy công năm thứ 24 mục mùa Hạ, Tả truyện - Hy công năm thứ 25 |
Không rõ thế hệ đời giữa | ||||
Cam Thành công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 | |||
Cam Cảnh công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 | |||
Cam Giản công | Không con, truyền ngôi cho em là Điệu công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 | ||
Cam Điệu công | Quá | ? - 530 TCN | Em của Cam Giản công là Thành công và là cháu Giản công bị giết | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 |
Cam Bình công | Kiêm | 530 TCN - ? | Cháu của Thành công | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục tháng 10 |
Cam Hoàn công | Khoảng đời Chu Cảnh vương, Chu Kính vương | Tả truyện - Chiêu công năm thứ 12, mục Năm mới | ||
Thế hệ đời sau không rõ |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tả Khâu Minh, Xuân Thu Tả truyện