Tông Chó

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Canini)
Tông Chó
Thời điểm hóa thạch: 9–0 triệu năm trước đây Hậu Miocen - gần đây[1]
Canina (đại diện là chó rừng lông vàng) và Cerdocyonina (đại diện là cáo ăn cua)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Phân họ (subfamilia)Caninae
Tông (tribus)Canini
Fischer de Waldheim, 1817[2]
Các phân tông[1]

Tông Chó (danh pháp khoa học: Canini) là một tông bao gồm các loài dạng chó thuộc phân họ Chó (Caninae), và là nhóm chị em của tông Vulpini gồm các loài dạng cáo. Canini được hình thành cách đây 9 triệu năm. Tông này ban đầu được đại diện bởi Eucyon, chủ yếu là bởi Eucyon davisi đã phổ biến khắp Bắc Mỹ[1] và là cơ sở cho các thành viên khác của tông.[3] Các loài của tông này còn có tên gọi không chính thức là chó thực sự.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Phân tông Miêu tả Hình ảnh Chi Loài
Canina Fischer de Waldheim, 1817 Chó dạng sói.[4] Canis Linnaeus, 1758
Cuon Hodgson, 1838
Lupulella Hilzheimer, 1906
Lycaon Brookes, 1827
Cynotherium Studiati, 1857
  • Cynotherium sardous
Eucyon Tedford and Qiu (1996)
  • Eucyon davisi
Aenocyon

Merriam, 1918

Cerdocyonina Tedford et al., 2009 Chó dạng cáo Nam Mỹ. [4] Speothos Lund, 1839
Atelocynus Cabrera, 1940
Chrysocyon Smith, 1839
Dusicyon C. E. H. Smith, 1839
Lycalopex Burmeister 1854
Cerdocyon C. E. H. Smith, 1839
Protocyon Giebel 1855
Theriodictis Mercerat, 1891
  • Theriodictis platensis

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Tedford, Richard H.; Wang, Xiaoming; Taylor, Beryl E. (2009). “Phylogenetic Systematics of the North American Fossil Caninae (Carnivora: Canidae)” (PDF). Bulletin of the American Museum of Natural History. 325: 1–218. doi:10.1206/574.1. hdl:2246/5999. S2CID 83594819.
  2. ^ Fischer de Waldheim, G. 1817. Adversaria zoological. Memoir Societe Naturelle (Moscow) 5:368–428. p372
  3. ^ Zrzavý, Jan; Duda, Pavel; Robovský, Jan; Okřinová, Isabela; Pavelková Řičánková, Věra (2018). “Phylogeny of the Caninae (Carnivora): Combining morphology, behaviour, genes and fossils”. Zoologica Scripta. 47 (4): 373–389. doi:10.1111/zsc.12293. S2CID 90592618.
  4. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên wayne1993

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]