Bước tới nội dung

Carphodactylidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Carphodactylidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Reptilia
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Lepidosauromorpha
Liên bộ (superordo)Lepidosauria
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Phân thứ bộ (infraordo)Gekkota
Họ (familia)Carphodactylidae
Kluge, 1967
Các chi
Xem trong bài

Carphodactylidae là một họ tắc kè bao gồm 30 loài đã được mô tả. Tất cả các loài đều sinh sống ở Australia.

Các chi sau đây được coi là thuộc họ Carphodactylidae:[1][2]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Pyron et al. (2013)[3] đưa ra cây phát sinh chủng loài như sau cho họ Carphodactylidae.

 Carphodactylidae 

Phyllurus

Saltuarius

Orraya

Carphodactylus

Uvidicolus

Underwoodisaurus

Nephrurus

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Han D., K. Zhou, & A. M. Bauer. 2004. Phylogenetic relationships among gekkotan lizards inferred from c-mos nuclear DNA sequences and a new classification of the Gekkota. Biological Journal of the Linnean Society 83: 353– 368.
  2. ^ Oliver P.M., Bauer A. M., 2011. Systematics and evolution of the Australian knob-tail geckos (Nephrurus, Carphodactylidae, Gekkota): plesiomorphic grades and biome shifts through the Miocene. Mol. Phylogenet. Evol. 59(3): 664-674. ISSN 1055-7903 doi:10.1016/j.ympev.2011.03.018
  3. ^ Pyron R. A.; Burbrink F. T.; Wiens J. J. (2013). “A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes”. BMC Evol. Biol. 13 (1): 93. doi:10.1186/1471-2148-13-93. PMC 3682911. PMID 23627680.