Casey Calvert (diễn viên)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Casey Calvert
Calvert tại Lễ trao giải XRCO ở Hollywood, California vào ngày 11 tháng 4 năm 2015
Sinh17 tháng 3, 1990 (34 tuổi)[1]
Dushanbe, Tajikistan[1]
Dân tộcNgười Do Thái[2][3]
Chiều cao5 ft 3 in (1,60 m)[1]
Cân nặng114 lb (52 kg; 8,1 st)[1]
Trang webcaseycalvert.com
Phim đã đóng268 (per IAFD as of December 2016)[1]

Casey Calvert (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1990) là tên sân khấu của một nữ diễn viên điện ảnh khiêu dâm Mỹ.

Đầu đời[sửa | sửa mã nguồn]

Calvert đã lớn lên ở Gainesville, Florida.[1] Cô ấy đã được nuôi dạy theo đạo Do Thái giáo và đi lễ nhà thờ vào mỗi sáng thứ bảy cho đến khi làm lễ Bat Mitzvah, sau đó gia đình của cô ấy chuyển sang nhà thờ cải cách và chỉ bắt đầu đi lễ nhà thờ vào những ngày lễ Do Thái giáo.[2][4][5] Năm 2012, cô tốt nghiệp magna cum laude từ trường Đại học Florida với bằng cử nhân khoa học về sản xuất phim và ngành phụ trong động vật họcnhân chủng học[6][7][8]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Calvert bắt đầu làm việc như một người mẫu fetish và nghệ thuật vào mùa xuân năm junior trong trường học.[8] Cô đã chọn tên sân khấu của mình để tôn vinh giáo sư Clay Calvert sau khi lấy lớp của mình về Luật Truyền thông đại chúng năm sophomore[9] Cô ấy nói rằng "Tôi cảm thấy đúng vì thực sự nếu tôi không học lớp của ông ấy, tôi sẽ không ở nơi mà tôi đang ở ngay bây giờ", nói về cách cô ấy học được trong lớp học của mình rằng nội dung khiêu dâm không phải là bất hợp pháp như cô đã nghĩ ban đầu.[9] Cảnh quay đầu tiên của cô là cho phòng thu SexArt.[10]

Vào tháng 9 năm 2015, Calvert được thuê viết kịch bản cho BDSM hàng tháng và cốt truyện theo chủ đề về fetish cho blog The Naked Truth của GameLink và trả lời các câu hỏi của khách hàng trong một phần của trang web có tiêu đề "Góc của Casey".[11] Cô cũng đã viết về nội dung khiêu dâm tình dục cho tờ The Huffington Post .[12]

Calvert cũng cố gắng theo đuổi sự nghiệp diễn xuất và người mẫu, nhưng các nhà tuyển dụng tiềm năng đã từ chối thuê cô vì công việc của cô trong phim khiêu dâm tình dục.[13] Cô nói rằng cô đã bị phát hiện ngay cả khi đang thử việc dưới tên pháp lý của cô.[13]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Lễ trao giải Thể loại Công việc Kết quả
2015 AVN[14] Best Girl/Girl Sex Scene Dirty Panties 2 (shared with Jada Stevens) Đề cử
Best Group Sex Scene Nymphos (shared with Mischa Brooks, Juelz Ventura, Xander Corvus, Tommy Pistol and Michael Vegas) Đề cử
Best POV Sex Scene POV Pervert 17 (shared with Tim Von Swine) Đề cử
Best Three-Way Sex Scene—G/G/B Anal Inferno 3 (shared with Adrianna Luna and Mike Adriano) Đề cử
XBIZ[15] Best Actress—Couples-Themed Release Proud Parents Đề cử
Best Scene—Non-Feature Release James Deen's 7 Sins (shared with Dana DeArmond, Phoenix Marie and James Deen) Đề cử
XRCO Unsung Siren[16] Đoạt giải
2016 AVN[17] Best Double Penetration Sex Scene Analized (shared with James Deen and Erik Everhard) Đề cử
Best Girl/Girl Sex Scene Sisterly Love 2 (shared with Shyla Jennings) Đề cử
XBIZ[18] Best Actress—All-Girl Release Girlfriends Đề cử
Best Sex Scene—Vignette Release My Hotwife Blindfolded (shared with Toni Ribas) Đề cử
Female Performer of the Year Đề cử
XRCO Unsung Siren[19] Đề cử
2017 AVN[20] Best Group Sex Scene Orgy Masters 8 (shared with Keisha Grey, Katrina Jade, Jojo Kiss, Goldie Rush, Lexington Steele, Prince Yahshua, and Rico Strong) Đoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f Casey Calvert tại Internet Adult Film Database
  2. ^ a b Caitlin Stasey (ngày 4 tháng 1 năm 2015). “Casey: "(FEMINISM & PORN) GO HAND IN HAND.". herself.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ Teri London. “EXCLUSIVE: Ron Jeremy to James Deen: An Inside Look at Jews in Porn”. shalomlife.com.
  4. ^ Adam Wilcox (ngày 17 tháng 8 năm 2013). “XXX Wasteland Exclusive Interview: Casey Calvert”. XXX Wasteland. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ Tish Weinstock (ngày 5 tháng 2 năm 2015). “according to feminist porn star casey calvert she's only objectified when she wants to be”. i-D. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ Michelle Manzione (ngày 26 tháng 4 năm 2014). “UF Student Turn Porn Star”. Revel U. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ Jon DaBove (ngày 19 tháng 11 năm 2014). “MMD Interviews The Cutie Casey Calvert”. Mens Mag Daily. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ a b Captain Jack (ngày 19 tháng 10 năm 2013). “Captain Jack interviews Casey Calvert”. Adult DVD Talk. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ a b Sean Stewart-Muniz (ngày 23 tháng 4 năm 2014). “UF alumna porn star takes stage name from UF journalism professor”. The Independent Florida Alligator. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ Waylae Gregoire (ngày 27 tháng 5 năm 2015). “A 25-Year-Old Porn Star Tells Us Why It Really Sucks to Date a Porn Star”. NextShark. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2015.
  11. ^ Bob Johnson (ngày 8 tháng 9 năm 2015). “GameLink Taps Casey Calvert as BDSM, Fetish Expert”. XBIZ. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  12. ^ “Casey Calvert”. The Huffington Post. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ a b L Isaac Simon (ngày 17 tháng 4 năm 2015). “Interview: A Friendly Chat with Casey Calvert”. BaDoink. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ “AVN - 2015 AVN Awards Show”. AVN. AVN Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ Gray, Lila (ngày 12 tháng 11 năm 2014). “XBIZ Announces Movies & Production Nominees for 2015 XBIZ Awards - XBIZ.com”. XBIZ. Adnet Media. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  16. ^ Sanford, John (ngày 11 tháng 4 năm 2015). “2015 XRCO Award Winners Announced - XBIZ.com”. XBIZ. Adnet Media. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ “AVN - 2016 AVN Awards Show”. AVN. AVN Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
  18. ^ “XBIZ Awards - Nominees”. XBIZ. Adnet Media. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
  19. ^ Smithberg, Allen (ngày 8 tháng 4 năm 2016). “AVN - XRCO Announces 2016 Nominations”. AVN. AVN Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ AVN Staff (ngày 21 tháng 1 năm 2017). “2017 AVN Award Winners Announced”. AVN. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]