Casmaria atlantica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Casmaria atlantica
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
nhánh: Caenogastropoda
nhánh: Hypsogastropoda
Bộ: Littorinimorpha
Họ: Cassidae
Chi: Casmaria
Loài:
C. atlantica
Danh pháp hai phần
Casmaria atlantica
Clench, 1944

Casmaria atlantica là một loài ốc biển lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cassidae, họ ốc kim khôi.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 45 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 7 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 30 m.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Casmaria atlantica Clench, 1944. WoRMS (2010). Casmaria atlantica Clench, 1944. Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=419776 on 14 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]