Casopitant

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Casopitant
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa(2R,4S)-4-(4-Acetylpiperazin-1-yl)-N-{(1R)-1-[3,5-bis(trifluoromethyl)phenyl]ethyl}-2-(4-fluoro-2-methylphenyl)-N-methylpiperidine-1-carboxamide
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC30H35F7N4O2
Khối lượng phân tử616.26 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Casopitant (INN,[1] :208 tên thương mại dự kiến Rezonic (Mỹ), Zunrisa (Châu Âu)) là một chất đối kháng neurokinin 1 (NK 1 R) đang được nghiên cứu để điều trị chứng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu (CINV).[2] Nó hiện đang được phát triển bởi GlaxoSmithKline (GSK).

Vào tháng 7 năm 2008, công ty đã nộp đơn xin cấp phép tiếp thị với Cơ quan Dược phẩm Châu Âu. Ứng dụng đã bị rút hồi tháng 9 năm 2009 vì GSK quyết định rằng việc đánh giá an toàn hơn nữa là cần thiết.[3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Recommended International Nonproprietary Names: List56” (PDF). World Health Organization. 2006. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Lohr L (2008). “Chemotherapy-induced nausea and vomiting”. Cancer J. 14 (2): 85–93. doi:10.1097/PPO.0b013e31816a0f07. PMID 18391612.
  3. ^ “GlaxoSmithKline withdraws its marketing authorisation application for Zunrisa” (PDF). London: EMEA. ngày 13 tháng 10 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.