Catocala relicta
Catocala relicta | |
---|---|
![]() lectotype của Catocala relicta elda, hiện tại được coi là đồng nghĩa của Catocala relicta | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Catocalinae |
Chi (genus) | Catocala |
Loài (species) | C. relicta |
Danh pháp hai phần | |
Catocala relicta Walker, 1858 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Catocala relicta[1] (tên tiếng Anh: White Underwing hoặc The Relict) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Canada, từ Newfoundland tới đảo Vancouver, phía nam đến Missouri và Arizona.
Sải cánh dài 67–75 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9 làm một đợt tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loài Betula papyrifera, Carya ovata, Populus alba, Populus balsamifera, Populus deltoides, Populus nigra, Populus tremuloides, Quercus và Salix (bao gồm Salix eriocephala).
Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]
Catocala relicta elda, được ghi nhận ở Oregon, trước đây được xem là một phụ loài, nhưng hiện tại được xem là có tên đồng nghĩa với Catocala relicta.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Species info Lưu trữ 2012-02-27 tại Wayback Machine
- Species info Lưu trữ 2008-11-22 tại Wayback Machine
Tư liệu liên quan tới Catocala relicta tại Wikimedia Commons
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.