Centrophorus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Centrophorus
Thời điểm hóa thạch: 94–0 triệu năm trước đây Turonian to present[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Squaliformes
Họ (familia)Centrophoridae
Chi (genus)Centrophorus
J. P. Müller & Henle, 1837
Loài
Xem tiếp.

Centrophorus là một chi cá nhám góc được tìm thấy trong các đại dương ôn đới và nhiệt đới trên khắp thế giới, được đặc trưng bởi màu xám hoặc nâu, đôi mắt màu xanh lá cây lớn, và gai trên cả hai vây lưng.

Chi có mặt trong các mẫu hóa thạch từ thế Paleocen (C. squamosus) trở đi.

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.