Nai Merriam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Cervus canadensis merriami)
Nai Merriam
Tình trạng bảo tồn
Tuyệt chủng (1906)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Phân bộ (subordo)Ruminantia
Họ (familia)Cervidae
Phân họ (subfamilia)Cervinae
Chi (genus)Cervus
Loài (species)C. elaphus
Phân loài (subspecies)C. e. merriami
Danh pháp hai phần
Cervus elaphus
(Erxleben, 1777)
Danh pháp ba phần
Cervus canadensis merriami
Khu vực phát hiện loài nai này ngày nay

Nai Merriam (Danh pháp khoa học: Cervus canadensis merriami) là một phân loài của loài nai sừng xám. Loài nai này đã bị tuyệt chủng. Chúng được nhìn thấy một lần và được tìm thấy ở các vùng đất khô cằn của miền tây nam Hoa Kỳ, chủ yếu là Arizona.

Tuyệt chủng[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ khi sự xuất hiện của người châu Âu, việc không được kiểm soát sự săn bắn hươu nai quá mức và chăn thả gia súc đã đẩy phân loài này vào con đường tuyệt chủng vào hơn một thế kỷ trước, với ngày tháng chính xác coi là năm 1906.

Một phân loài nai sừng xám, Nai sừng xám miền Đông ("Cervus canadensis canadensis") cũng đã bị tuyệt chủng ở một khoảng thời gian tương tự. Không có nhiều thông tin khác được biết về phân loài này vì nó đã trở thành tuyệt chủng trước khi những nghiên cứu đã được thực hiện. Nai sừng xám từ Vườn quốc gia Yellowstone đã được du nhập đến khu vực này vào năm 1913, và trở nên phổ biến trong khu vực hiện nay.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Erxleben, J.C.P. (1777) Anfangsgründe der Naturlehre and Systema regni animalis.
  • Bailey, V. 1931 I mammiferi del New Mexico. North Amer. Fauna, 53.