Chánh án Hàn Quốc
Chánh án Đại Hàn Dân Quốc | |
---|---|
대한민국 대법원장 | |
![]() Biểu tượng Tòa án Tối cao | |
![]() Quốc kỳ Hàn Quốc | |
Tòa án Tối cao Đại Hàn Dân Quốc | |
Chức vụ | Ngài Chánh án (không chính thức) Thẩm phán (trong tòa án) |
Trạng thái | Chánh án tòa |
Thành viên của | Hội đồng Thẩm phán Tòa án tối cao |
Dinh thự | Daebeobwonjang Gonggwan |
Trụ sở | Seoul, Hàn Quốc |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống Hàn Quốc (Theo sự bổ nhiệm của Quốc hội) |
Nhiệm kỳ | 6 năm Nhiệm kỳ |
Tuân theo | Hiến pháp Hàn Quốc |
Người đầu tiên giữ chức | Kim Byung-ro |
Thành lập | 5 tháng 8 năm 1948 |
Website | http://www.scourt.go.kr/supreme/supreme.html |
Chánh án Hàn Quốc (tiếng Hàn: 대법원장; Hanja: 大法院長; Romaja: Daebeobwonjang; Hán-Việt: Đại pháp viện trường) là chánh án của Tòa án Tối cao Hàn Quốc. Chánh án được coi là người đứng đầu ngành tư pháp của chính phủ Hàn Quốc.
Chánh án hiện tại của Hàn Quốc là Kim Myeong-soo.
Bổ nhiệm và nhiệm kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Chánh án Tòa án tối cao được bổ nhiệm bởi tổng thống, và sau đó được Quốc hội Hàn Quốc phê chuẩn. Giống như một thẩm phán tại Tòa án Hiến pháp, Chánh án Tòa án Tối cao đã phục vụ trong sáu năm. Không giống như các thẩm phán khác, Chánh án không thể được bầu lại cho nhiệm kỳ tiếp theo.
Theo luật, Chánh án Tòa án Tối cao được yêu cầu nghỉ hưu khi ông 70 tuổi.
Danh sách các chánh án[sửa | sửa mã nguồn]
№ | Tên | Nhiệm kỳ | |
---|---|---|---|
1 | Kim Byung-ro | 5 tháng 8 năm 1948 | 12 tháng 12 năm 1957 |
2 | Cho Young-sun | 9 tháng 6 năm 1958 | 10 tháng 5 năm 1960 |
3 | Cho Jin-man | 30 tháng 6 năm 1961 | tháng 1 năm 1964 |
4 | Cho Jin-man | tháng 1 năm 1964 | 19 tháng 10 năm 1968 |
5 | Min Bok-ki | 21 tháng 10 năm 1968 | tháng 3 năm 1973 |
6 | Min Bok-ki | 14 tháng 3 năm 1973 | 21 tháng 12 năm 1978 |
- | Yi Young-sup | 22 tháng 12 năm 1978 | 22 tháng 3 năm 1979 |
7 | Yi Young-sup | 22 tháng 3 năm 1979 | 15 tháng 4 năm 1981 |
8 | Yoo Tai-heung | 16 tháng 4 năm 1981 | 15 tháng 4 năm 1986 |
9 | Kim Yong-chul | 16 tháng 4 năm 1986 | 19 tháng 6 năm 1988 |
10 | Lee Il-kyu | 6 tháng 7 năm 1988 | 15 tháng 12 năm 1990 |
11 | Kim Deok-ju | 16 tháng 12 năm 1990 | 10 tháng 9 năm 1993 |
12 | Yun Kwan | 25 tháng 9 năm 1993 | 24 tháng 9 năm 1999 |
13 | Choi Jong-young | 25 tháng 9 năm 1999 | 24 tháng 9 năm 2005 |
14 | Lee Yong-hun | 25 tháng 9 năm 2005 | 24 tháng 9 năm 2011 |
15 | Yang Sung-tae | 25 tháng 9 năm 2011 | 24 tháng 9 năm 2017 |
16 | Kim Myeong-soo | 25 tháng 9 năm 2017 | Đương nhiệm |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- www.scourt.go.kr Tòa án Tối cao Hàn Quốc