Chích chòe nước gáy hạt dẻ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chích chòe nước gáy hạt dẻ
Chim mái (trên) và chim trống (dưới)
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Muscicapidae
Chi: Enicurus
Loài:
E. ruficapillus
Danh pháp hai phần
Enicurus ruficapillus
Temminck, 1823

Chích chòe nước gáy hạt dẻ, tên khoa học Enicurus ruficapillus, là một loài chim trong họ Muscicapidae.[2] Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, và Thái Lan.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2016). Enicurus ruficapillus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22710129A94235569. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22710129A94235569.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]