Chất kết dính phosphat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chất kết dính phosphat là thuốc được sử dụng để làm giảm sự hấp thu phosphat và được dùng với các bữa ăn và đồ ăn nhẹ. Chúng thường được sử dụng ở những người bị suy thận mãn tính vì họ thường gặp khó khăn trong việc loại bỏ các phosphat xâm nhập vào máu của họ (nghĩa là huyết thanh phosphat trong suy thận mạn tính thường tăng lên).

Ứng dụng y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với những người bị suy thận mãn tính, kiểm soát huyết thanh phosphat rất quan trọng vì nó liên quan đến bệnh lý của xương và được điều chỉnh cùng với huyết thanh calci bằng hormon cận giáp (PTH).[1]

Chúng cũng được sử dụng trong chứng hạ giáp với chứng hạ kali máu do tăng phosphat máu.

Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với chất kết dính phosphat, các hợp chất có chứa nhôm (như nhôm hydroxide) ít được ưa chuộng hơn vì lượng nhôm kéo dài có thể gây ra bệnh não và bệnh xương khớp. Nếu calci được sử dụng như là một chất bổ sung, calci bổ sung được sử dụng như một chất kết dính phosphat có thể gây ra chứng tăng cãni máu và calcinosis gây tổn thương mô. Người ta có thể tránh những ảnh hưởng bất lợi này bằng cách sử dụng chất kết dính phosphat không chứa calci hoặc nhôm như các thành phần hoạt tính, như lanthan cacbonat hoặcsevelamer.

Cơ chế hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Các tác nhân này hoạt động bằng cách liên kết với phosphat trong đường tiêu hóa, do đó làm cho cơ thể không hấp thụ được. Do đó, các loại thuốc này thường được dùng với các bữa ăn để ràng buộc bất kỳ phosphat có thể có mặt trong thực phẩm ăn vào. Chất kết dính phosphat có thể là đơn vị phân tử đơn giản (như muối magnesi, nhôm, calci, hoặc lanthanum) phản ứng với phosphat và tạo thành một hợp chất không hòa tan. Chất kết dính phosphat như sevelamer cũng có thể là các cấu trúc polyme kết dính với phosphat và sau đó được bài tiết.

Các loại chất kết dính[sửa | sửa mã nguồn]

Summary of Common Oral Phosphate Binders[1]
Chất kết dính phosphat Nhãn hiệu Ưu điểm Nhược điểm
Muối nhôm Alucaps Không calci Nguy cơ nhiễm độc nhôm
Basaljel Hiệu quả chất kết dính cao của pH Cần giám sát thường xuyên - thêm chi phí
Rẻ
Viên thuốc vừa phải
Calci cacbonat Calcichew Không nhôm Calci có chứa tiềm năng nguy cơ tăng calci huyết và vôi hóa vôi
Titralac Hiệu quả ràng buộc trung bình Lạm dụng hoocmon tuyến cận giáp
Chi phí tương đối thấp Tác dụng phụ đường tiêu hóa
Viên thuốc vừa phải Hiệu quả pH phụ thuộc
nhai
Calci axetat Lenal Ace Không nhôm Calci có chứa tiềm năng nguy cơ tăng calci huyết và vôi hóa vôi
PhosLo Hiệu quả cao hơn calcichew / sewelamer Lạm dụng hoocmon tuyến cận giáp
Giá rẻ vừa phải Tác dụng phụ đường tiêu hóa
Hàm lượng calci thấp hơn calci cacbonat Viên nén lớn, dung dịch không thể thay thế được
Sevelamer hydrochloride/Sevelamer cacbonat Renagel Không nhôm và calci Tương đối tốn kém
Renvela Không hấp thu đường tiêu hóa Gánh nặng thuốc cao
Hiệu quả trung bình Viên nén lớn, dung dịch không thể thay thế được
Giảm lipoprotein cholesterol tổng số và mật độ thấp Tác dụng phụ đường tiêu hóa
Liên kết vitamin tan trong chất béo
Lanthan cacbonat Fosrenol Không nhôm và calci Tương đối tốn kém
Sự hấp thu tiêu hóa tối thiểu Tác dụng phụ đường tiêu hóa
Hiệu suất cao qua phạm vi pH đầy đủ
Công thức nhai
ngon miệng
Gánh nặng viên thuốc thấp
  1. ^ Burtis, C.A.; Ashwood, E.R. and Bruns, D.E. Tietz Textbook of Clinical Chemistry and Molecular Diagnostics. 5th Edition. Elsevier. pp1552