Chaenorhinum serpyllifolium
Chaenorhinum serpyllifolium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Chi (genus) | Chaenorhinum |
Loài (species) | C. serpyllifolium |
Danh pháp hai phần | |
Chaenorhinum serpyllifolium (Lange) Lange, 1870 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chaenorhinum serpyllifolium là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Johan Martin Christian Lange mô tả khoa học đầu tiên năm 1863 dưới danh pháp Linaria serpyllifolia. Năm 1870 tác giả này chuyển nó sang chi Chaenorhinum.[1]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này là bản địa Tây Ban Nha.[2]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List (2010). “Chaenorhinum serpyllifolium”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
- ^ Chaenorhinum serpyllifolium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 6 tháng 5 năm 2020.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Chaenorhinum serpyllifolium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Chaenorhinum serpyllifolium tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Chaenorhinum serpyllifolium”. International Plant Names Index.