Charlotte Flair
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Charlotte Flair | |
---|---|
![]() Charlotte Flair vào năm 2016 | |
Tên khai sinh | Ashley Elizabeth Fliehr[1] |
Sinh | 5 tháng 4, 1986 Charlotte, Bắc Carolina, Mỹ |
Học hiệu | Đại học Bang North Carolina |
Vợ hoặc chồng | Riki Johnson [2]
(cưới 2010; ld. 2010) Thomas Latimer (cưới 2013; ld. 2015) |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp | |
Tên trên võ đài | Charlotte Ashley Flair Charlotte Flair |
Chiều cao quảng cáo | 5 ft 10 in (1,78 m)[3] |
Cân nặng quảng cáo | 65,3 kg (144 lb)[4] |
Quảng cáo tại | Queen City[3] |
Huấn luyện bởi | Ric Flair Lodi[5] WWE Performance Center |
Ra mắt lần đầu | 3 tháng 7 năm 2013 |
Ashley Elizabeth Fliehr (sinh ngày 05 tháng 04 năm 1986) là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ thế hệ thứ hai, cô là con gái của 2 lần danh hiệu Hall of Famer Ric Flair. Cô ký hợp đồng với WWE, hoạt động dưới cái tên Charlotte Flairi. Biểu diễn trên SmackDown. Cô là cựu vô địch nữ của Smack Down Live và RAW (WWE)
Các chức vô địch và danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Pro Wrestling Illustrated
- Rookie of the Year (2014)[6]
- PWI ranked her 6 of the top 50 female singles wrestlers in the PWI Female 50 in 2015[7]
- Wrestling Observer Newsletter
- Worst Feud of the Year (2015) Team PCB vs. Team B.A.D. vs. Team Bella[8]
- WWE
- WWE (Raw) Women's Championship (4 lần)[9]
- WWE Divas Championship (1 lần)[10]
- WWE Smack Down Women's Championship (5 lần, hiện tại)[11]
- NXT Women's Championship (1 lần)[12]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Ric Flair's daughter pleads guilty to brawl-related charge”. WRAL-TV, Capitol Broadcasting Company. Ngày 7 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ http://geekendgladiators.com/2015/07/26/5-things-you-probably-didnt-know-about-charlotte-flair/
- ^ a ă “Charlotte bio”. WWE. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Charlotte Flair”. WWE. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ Johnson, Mike (ngày 17 tháng 5 năm 2015). “WWE signs another Flair”. Pro Wrestling Insider. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Rookie of the Year”. Pro Wrestling Illustrated 36 (2): 12–13. 2015.
- ^ “Pro Wrestling Illustrated (PWI) Female 50 for 2015”. The Internet Wrestling Database. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ Meltzer, Dave (ngày 25 tháng 1 năm 2016). “ngày 25 tháng 1 năm 2016 Wrestling Observer Newsletter: 2015 Observer Awards Issue”. Wrestling Observer Newsletter (Campbell, California): 43. ISSN 1083-9593.
- ^ “https://www.wwe.com/titlehistory/raw-womens-championship”.
- ^ “https://www.wwe.com/titlehistory/divas-championship”.
- ^ “https://www.wwe.com/titlehistory/smackdown-womens-championship”.
- ^ Trionfo, Richard. “WWE NXT TAKEOVER REPORT: THREE TITLE MATCHES; A NEW NUMBER ONE CONTENDER; HOW DO YOU SAY 'HYPED' IN RUSSIAN OR BULGARIAN?; AND MORE”. PWinsider. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.