Bước tới nội dung

Chauchat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chauchat
Súng máy Chauchat tại Nhà tưởng niệm Verdun
LoạiSúng trường tự động/Súng máy hạng nhẹ
Nơi chế tạoPháp
Lược sử hoạt động
Phục vụ1915–1948
Sử dụng bởiXem các nước sử dụng
Trận
Lược sử chế tạo
Người thiết kếLouis Chauchat và Charles Sutter
Năm thiết kế1907
Nhà sản xuấtGladiator
SIDARME
Giai đoạn sản xuất1915–1922
Số lượng chế tạoKhoảng 262.000
Các biến thể
  • Chauchat Mle 1918 (Hoa Kyf)
  • Wz 15/27 (Ba Lan)
  • FM 15/27 (Bir)
Thông số
Khối lượng9,07 kg (20,0 lb)
Chiều dài1.143 milimét (45,0 in)
Độ dài nòng470 milimét (19 in)

Đạn
Cơ cấu hoạt độngLong recoil with gas assist
Tốc độ bắn240 vòng/phút
Sơ tốc đầu nòng630 mét trên giây (2.100 ft/s)
Tầm bắn hiệu quả200 mét (220 yd)
Tầm bắn xa nhất2.000 mét (2.200 yd)
Chế độ nạp20-round magazine (usually only loaded to 16–19 rounds)
Ngắm bắnIron sights

Chauchat (phát âm tiếng Pháp: ​[ʃoʃa]) là khẩu súng máy hạng nhẹ tiêu chuẩn của Quân đội Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914–18).

Cấu Tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài:1,2 mét

Trọng lượng 9,07 kilôgam(20bl)

Tốc độ bắn : khoảng 250/phút

Tầm bắn hiệu quả:200 mét

Tham chiến

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được thấy trong thế chiến 1 cho đến chiến tranh Ả Rập -Israel 1948

Các nước sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kỵ binh Pháp với súng máy Chauchat trong thời gian chiếm đóng Ruhr, 1923.

Pháp

Thế chiến 1

Súng máy hạng nhẹ

Photograph of a number of uniformed men in a shallow trench, firing rifles and a machine guns towards the left; they appear relaxed and some are smiling.
Thái tử Carol của Romania dùng thử một khẩu Chauchat

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Shih, Bin (9 tháng 9 năm 2021). China's Small Arms of the 2nd Sino-Japanese War (1937-1945). tr. 160. ISBN 979-8-47355-784-8.
  2. ^ “Čs. letecký kulomet vz. L/28” [Czech aircraft machine gun vz. L/28]. Vojenský historický ústav Praha [cs] (bằng tiếng Séc).
  3. ^ “Light machine guns (part 2)”. Jaeger Platoon: Finnish Army 1918–1945. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ Morgan, Martin K.A. (6 tháng 2 năm 2017). “The Chauchat Light Machine Gun: Not Really One of the Worst Guns Ever”. American Rifleman.
  5. ^ a b Demaison & Buffetaut 1995, tr. 174
  6. ^ Scarlata, Paul (1 tháng 8 năm 2018). “Hungarian Small Arms of WWII: Part II”. Firearms News: 50 – qua thefreelibrary.
  7. ^ Dambītis, Kārlis (2016). “Latvijas armijas artilērija 1919.-1940.g.: Vieta bruņotajos spēkos, struktūra un uzdevumi” [Artillery of the Latvian Army (1918-1940): structure, tasks and place in the Armed forces]. University of Latvia, PhD Thesis: 225.
  8. ^ a b c d Vuillemin, Henri. “Centenaire du Chauchat”. La Gazette des Armes (bằng tiếng Pháp): 12–21. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ Smith, Joseph E. (1969). Small Arms of the World (ấn bản thứ 11). Harrisburg, Pennsylvania: The Stackpole Company. tr. 535.
  10. ^ Ministerul Apărării Naționale Marele Stat Major Serviciul istoric (1934). “Documente–Anexe”. România în războiul mondial : 1916-1919 (bằng tiếng Romania). I. tr. 56.
  11. ^ Shunkov, V.I. (2012). Боевое и служебное оружие России [Military and Service Weapons of Russia] (bằng tiếng Nga). Moscow: Eksmo. tr. 7.
  12. ^ Khromov, S.S. biên tập (1987). “Пулемёты [Machine guns]”. Гражданская Война и Военная Интервенция в СССР, Энциклопедия [Encyclopedia of Civil War and Military Intervention in the USSR] (bằng tiếng Nga) (ấn bản thứ 2). Moscow: Izdatel'stvo Sovetskaya Entsiklopediya. tr. 490–491.
  13. ^ de Quesada, Alejandro (20 tháng 1 năm 2015). The Spanish Civil War 1936–39 (2): Republican Forces. Men-at-Arms. 498. Osprey Publishing. tr. 38. ISBN 978-1-78200-785-2.
  14. ^ Campbell, David (2016). Israeli Soldier vs Syrian Soldier : Golan Heights 1967–73. Combat. 18. Illustrated by Johnny Shumate. Osprey Publishing. tr. 10. ISBN 978-1-47281-330-5.
  15. ^ Jowett, Philip (20 tháng 7 năm 2015). Armies of the Greek-Turkish War 1919–22. Men-at-Arms. 501. Osprey Publishing. tr. 21–23, 43. ISBN 978-1-47280-684-0.
  16. ^ Smith 1969, tr. 682.