Chelsea F.C. mùa giải 2020–21

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chelsea
Mùa giải 2020–21
Chủ sở hữuRoman Abramovich
Chủ tịch điều hànhBruce Buck
Huấn luyện viênFrank Lampard
(đến 25 tháng 1 năm 2021)
Thomas Tuchel
(từ 26 tháng 1 năm 2021)
Sân vận độngStamford Bridge
Premier Leaguethứ 4
FA Cupthứ 2
EFL Cupvòng 4
UEFA Champions LeagueVô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Jorginho (7)

Cả mùa giải:
Tammy Abraham
Timo Werner
(mỗi người 12 bàn)
Trận thắng đậm nhất6–0
(vs. Barnsley, ngày 23 tháng 9 năm 2020, EFL Cup)
Trận thua đậm nhất2–5
(vs. West Brom, ngày 3 tháng 3 năm 2021, Premier League)

Mùa giải 2020-21 của Chelsea là mùa cạnh tranh thứ 107 trong 32 mùa giải liên tiếp tại giải đấu cao nhất của bóng đá Anh, mùa 29 liên tiếp trong Premier League, và mùa thi đấu thứ 115 trong lịch sử câu lạc bộ này.[1] Mùa này bao gồm khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2021.

Đội quản lý[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí Tên
HLV chính Anh Thomas Tuchel
Trợ lý HLV Anh Jody Morris
HLV trợ lý Anh Joe Edwards
Anh Chris Jones
Anh Anthony Barry
HLV thủ môn Bồ Đào Nha Henrique Hilário
Trợ lý HLV thủ môn Anh James Russell

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

#. Vị trí. Cầu thủ Quốc tịch Ngày sinh Hợp đồng đã kí Hết hạn St Bt
1 GK Kepa Arrizabalaga Tây Ban Nha 3 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 2018 2025 1222 0
2 DF Antonio Rüdiger Đức 3 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 2017 2022 118 6
3 DF Marcos Alonso Tây Ban Nha 28 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 2016 2023 152 22
4 DF Andreas Christensen Đan Mạch 10 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 2013 2022 104 0
5 MF Jorginho Ý 20 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 2018 2023 110 12
6 DF Thiago Silva Brasil 22 tháng 9, 1984 (39 tuổi) 2020 2021 9 1
7 MF N'Golo Kanté Pháp 29 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 2016 2023 184 11
9 FW Tammy Abraham Anh 2 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 2016 2022 64 23
10 MF Christian Pulisic Hoa Kỳ 18 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 2019 2024 39 12
11 FW Timo Werner Đức 6 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 2020 2025 14 8
13 GK Willy Caballero Argentina 28 tháng 9, 1981 (42 tuổi) 2017 2021 38 0
14 DF Fikayo Tomori Anh 19 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 2016 2024 26 2
15 DF Kurt Zouma Pháp 27 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 2014 2023 128 8
16 GK Édouard Mendy Sénégal 1 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 2020 2025 10 0
17 MF Mateo Kovačić Croatia 6 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 2019 2024 109 2
18 FW Olivier Giroud Pháp 30 tháng 9, 1986 (37 tuổi) 2018 2021 96 30
19 MF Mason Mount Anh 10 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 2017 2024 67 9
20 MF Callum Hudson-Odoi Anh 7 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 2017 2024 72 11
21 DF Ben Chilwell Anh 21 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 2020 2025 12 2
22 MF Hakim Ziyech Maroc 19 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 2020 2025 9 2
23 MF Billy Gilmour Scotland 11 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 2019 2023 11 0
24 DF Reece James Anh 8 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 2018 2025 48 3
28 DF César Azpilicueta (C) Tây Ban Nha 28 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 2012 2022 395 13
29 MF Kai Havertz Đức 11 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 2020 2025 11 4
33 DF Emerson Ý 3 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 2018 2022 60 1
40 GK Karlo Žiger Croatia 11 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 2017 2021 0 0

Cập nhật lần cuối: ngày 24 tháng 11 năm 2020.
Nguồn: Chelsea F.C.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “History”. chelseafc.com. ngày 1 tháng 7 năm 2020.