Bước tới nội dung

Chi Bòng bong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chi Bòng bong
Khoảng thời gian tồn tại: Cretaceous–Recent
Lygodium japonicum
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
Lớp: Polypodiopsida
Bộ: Schizaeales
Họ: Lygodiaceae
C.Presl
Chi: Lygodium
Sw.
Loài điển hình
Lygodium scandens
(L.) Sw.
Các đồng nghĩa[1]
  • Arthrolygodes Presl 1845
  • Cteisium Michaux 1803
  • Gisopteris Bernh. 1800
  • Hugona Cavanilles ex Roemer 1801
  • Hydroglossum Willdenow 1802
  • Lygodictyon Smith ex Hook. 1842
  • Odontopteris Bernhardi 1800 non (Brongniart 1822) Sternberg 1825
  • Ramondia de Mirbel 1801
  • Ugena Cavanilles 1801
  • Vallifilix Du Petit-Thouars 1806

Chi Bòng bong (danh pháp khoa học: Lygodium) là chi thực vật của khoảng 40 loài dương xỉ, chúng phân bổ chủ yếu ở vùng nhiệt đới trên toàn thế giới bên cạnh một số loài phân bổ vùng ôn đới của Đông Á và Đông Bắc Mỹ. Đây là chi duy nhất trong họ Lygodiaceae,[2] mặc dù có một số ý kiến xếp chúng vào họ Schizaeaceae.

Danh pháp khoa học của chi Lygodium có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ lugooidès (linh hoạt).

Chúng là những loài thân leo trong đó có nhiều loài leo bằng lá. Thân có thể dài từ 3–12 m. Các loài trong chi này có số lượng nhiễm sắc thể cơ bản là n= 28, 29, 30.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PPGI
  2. ^ a b Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập 26 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “Flora of New Zealand | General Profile | Lygodium articulatum”. Nzflora.info. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]