Chi Chuột nhắt
Mus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Cuối thế Miocen - gần đây | |
Chuột nhà, Mus musculus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Liên họ (superfamilia) | Muroidea |
Họ (familia) | Muridae |
Phân họ (subfamilia) | Murinae |
Chi (genus) | Mus Linnaeus, 1758 |
Các loài | |
30 known species |
Chuột nhắt tên khoa học Mus, là chi gặm nhấm thuộc động vật có vú nhỏ. Chúng thường được làm vật thí nghiệm trong các phòng thí nghiệm sinh vật cùng vài loài khác. Chuột là loài phá hoại lương thực, tài sản. Chuột tìm thức ăn vào ban đêm và là loài gặm nhấm. Mèo nhà có khả năng bắt chuột dù trời tối. Máy đuổi chuột thường dùng sóng siêu âm, sóng điện từ, sóng âm thanh.
Giảm chuột quay lại[sửa | sửa mã nguồn]
- Vệ sinh nơi ở gọn gàng ngăn nắp.
- Lấp hết tất cả các lỗ hở trên tường bằng xi măng hay gạch.
- Không để vật, dụng cụ tại một chỗ quá nhiều.
- Dùng thuốc lau nhà có khả năng đuổi được chuột.
- Cần kiểm tra định kỳ thường xuyên 2 hoặc 3 tháng 1 lần cho các vị trí bít trét.
- Không nên tự ý diệt chuột bằng các hóa chất khi không hiểu tác dụng của thuốc.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Chuột nhắt. |