Bước tới nội dung

Chi Hoàng kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Astragalus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Tông (tribus)Galegeae
Phân tông (subtribus)Astragalinae
Chi (genus)Astragalus
L.
Loài điển hình
Astragalus onobrychis
L.
Phân cấp
xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Acanthophaca Nevski
    Aragallus Neck. ex Greene
    Astenolobium Nevski
    Astracantha Podlech
    Atelophragma Rydb.
    Barnebyella Podlech
    Batidophaca Rydb.
    Biserrula L.[Note 1]
    Brachyphragma Rydb.
    Cnemidophacos Rydb.
    Contortuplicata Medik.
    Cryptorrhynchus Nevski
    Ctenophyllum Rydb.
    Cystium Steven
    Didymopelta Regel & Schmalh.
    Diholcos Rydb.
    Diplotheca Hochst.
    Erophaca Boiss.[Note 1]
    Geoprumnon Rydb.
    Gynophoraria Rydb.
    Hamosa Medik.
    Hedyphylla Steven
    Hesperastragalus A. Heller
    Hesperonix Rydb.
    Holcophacos Rydb.
    Homalobus Nutt.
    Jonesiella Rydb.
    Kentrophyta Nutt.
    Kiapasia Woronow ex Grossh.
    Lonchophaca Rydb.
    Microphacos Rydb.
    Mystirophora Nevski
    Neodielsia Harms
    Oedicephalus Nevski
    Onix Medik.
    Ophiocarpus (Bunge) Ikonn.
    Orophaca (Torr. & A. Gray) Britton[Note 1]
    Oxyglottis (Bunge) Nevski
    Phaca L.
    Phacomene Rydb.
    Phacopsis Rydb.
    Phyllolobium Fisch. ex Spreng.[Note 1]
    Pisophaca Rydb.
    Podlechiella Maassoumi & Kaz. Osaloo[Note 1]
    Poecilocarpus Nevski
    Pterophacos Rydb.
    Sewerzowia Regel & Schmalh.
    Thium Steud.
    Tragacantha Mill.
    Xylophacos Rydb.

Chi Hoàng kỳ (danh pháp khoa học: Astragalus) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảocây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae). Đây là chi lớn nhất về số loài đã được mô tả.[1] Đây là những loài cây miền ôn đới và cận nhiệt tại Bắc Bán Cầu. Một số loài Vicia cũng tương tự về ngoại hình, nhưng chúng giống cây leo hơn.

Một số loài tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Frodin, D. G. (2004). “History and concepts of big plant genera”. Taxon. 53 (3): 753–776. doi:10.2307/4135449.
  1. ^ a b c d e This may actually be a valid genus.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]