Chlorargyrit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chlorargyrit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật halide
Công thức hóa họcAgCl
Phân loại Strunz3.AA.15
Hệ tinh thểĐẳng cự
Lớp tinh thểLục bát diện thể (m3m)
H-M (4/m 3 2/m)
Nhóm không gianFm3m
Nhận dạng
MàuKhông màu (mới); biến đổi thành lục chartreuse tươi, vàng nhạt, lục nhạt, xám, nâu-tím khi phơi sáng
Dạng thường tinh thểKhối tới trụ
Vết vỡBất thường/không đều, bán vỏ sò
Độ bềnCó thể cắt được
Độ cứng Mohs1,5 - 2,5
ÁnhKim cương, nhựa, sáp
Màu vết vạchTrắng
Tỷ trọng riêng5,556
Thuộc tính quangĐẳng hướng
Chiết suấtn = 2,071
Tham chiếu[1][2][3]

Chlorargyrit là dạng khoáng vật của bạc chloride (AgCl).[4] Chlorargyrit xuất hiện như là pha khoáng vật thứ sinh trong các khoáng sàng quặng bạc bị phong hóa. Nó kết tinh trong lớp tinh thể đẳng cự - lục bát diện. Thông thường tạo thành khối hay cột tại nơi xuất hiện, nhưng cũng được tìm thấy dưới dạng các tinh thể từ không màu tới các sắc lục vàng khác nhau. Màu thay đổi thành nâu hay tím khi phơi sáng. Nó rất mềm, với độ cứng Mohs chỉ khoảng 1-2 và nặng, với tỷ trọng riêng là 5,55. Nó cũng được biết đến dưới tên gọi cerargyrit và khi bị phong hóa trong không khí sa mạc thì gọi là bạc sừng hay giác ngân. Brom chlorargyrit hay embolit (Ag(Cl, Br) cũng là phổ biến. Chlorargyrit không hòa tan trong nước.

Nó xuất hiện cùng các khoáng vật đồng hành khác như bạc tự nhiên, cerussit, iodargyrit, atacamit, malachit, jarosit và các khoáng vật oxit sắt-mangan khác nhau.[2]

Nó được mô tả lần đầu tiên năm 1875 với mẫu thu được từ khu vực Broken Hill, New South Wales, Australia. Tên gọi của nó lấy theo tiếng Hy Lạp chloros để chỉ "màu lục nhạt" và argyros (Latinh: argentum) để chỉ bạc.[3]

Tên gọi nhóm chlorargyrit cũng được đặt cho một nhóm khoáng vật, bao gồm chlorargyrit, bromargyrit, marshit, miersit, nantokit.[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Chlorargyrite data on Mindat.org
  2. ^ a b “Handbook of Mineralogy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ a b Chlorargyrite data on Webmineral
  4. ^ Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Cerargyrite” . Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). Cambridge University Press.
  • Palache C., H. Berman & C. Frondel, 1951. Dana’s system of mineralogy, (ấn bản lần 7), q. II, tr. 11–15