Chris Smalling

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chris Smalling
Smalling với Manchester United năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Christopher Lloyd Smalling[1]
Ngày sinh 22 tháng 11, 1989 (34 tuổi)[1]
Nơi sinh Greenwich, London, Anh
Chiều cao 1,93 m (6 ft 4 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Roma
Số áo 6
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Walderslade Boys
Lordswood
2002–2004 Millwall
2006–2007 Maidstone United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 Maidstone United 12 (1)
2008–2010 Fulham 13 (0)
2010–2020 Manchester United 206 (12)
2019–2020Roma (mượn) 30 (3)
2020– Roma 16 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-18 trung học Anh 5 (1)
2009 U-20 Anh 1 (0)
2009–2011 U-21 Anh 14 (1)
2011–2017 Anh 31 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 2 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 6 tháng 10 năm 2020

Christopher Lloyd Smalling (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ A.S. Roma tại Serie Ađội tuyển bóng đá quốc gia Anh ở vị trí trung vệ.

Thời niên thiếu, Smalling thi đấu cho học viện Millwall trước khi gia nhập câu lạc bộ Maidstone United. Tháng 5 năm 2008, anh gia nhập Middlesbrough. Tuy nhiên, ngay sau khi gia nhập Middlesbrough, Smalling đã hủy hợp đồng với câu lạc bộ vì nhớ nhà. Ngay sau đó, vào tháng 6 năm 2008, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ Premier League Fulham. Smalling có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên cùng Fullham vào tháng 5 năm 2009 và giúp câu lạc bộ lọt vào Chung kết UEFA Europa League 2010 ở mùa giải tiếp theo.

Vào tháng 1 năm 2010, Smalling đã ký một thỏa thuận với Manchester United và chính thức gia nhập Quỷ Đỏ vào tháng 7 năm 2010. Anh có trận ra mắt trong trận tranh Siêu cúp Anh 2010 với Chelsea, đây cũng là danh hiệu đầu tiên trong sự nghiệp của Smalling. Trong màu áo United, anh có hơn 300 lần ra sân cho câu lạc bộ, giành 2 chức vô địch Premier League, 1 FA Cup, 1 League Cup, 1 UEFA Europa League và 2 Siêu cúp Anh nữa.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 5 tháng 10 năm 2020
Câu lạc bộ Mùa giải Vô địch quốc gia Cúp quốc gia[a] Cúp Liên đoàn[b] Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn
Fulham 2008–09 Premier League 1 0 0 0 0 0 1 0
2009–10 Premier League 12 0 1 0 1 0 4[c] 0 18 0
Tổng cộng 13 0 1 0 1 0 4 0 19 0
Manchester United 2010–11 Premier League 16 0 4 0 3 1 9[d] 0 1[e] 0 33 1
2011–12 Premier League 19 1 2 0 1 0 7[f] 0 1[e] 1 30 2
2012–13 Premier League 15 0 5 0 0 0 2[d] 0 22 0
2013–14 Premier League 25 1 1 0 4 0 7[d] 1 1[e] 0 38 2
2014–15 Premier League 25 4 4 0 0 0 29 4
2015–16 Premier League 35 0 7 1 2 0 11[g] 1 55 2
2016–17 Premier League 18 1 4 1 4 0 10[c] 0 0 0 36 2
2017–18 Premier League 29 4 5 0 3 0 8[d] 0 1[h] 0 46 4
2018–19 Premier League 24 1 2 0 0 0 8[d] 0 34 1
2019–20 Premier League 0 0 0 0
Tổng cộng 206 12 34 2 17 1 62 2 4 1 323 18
Roma (mượn) 2019–20[2] Serie A 30 3 2 0 5[c] 0 37 3
Roma 2020–21[2] Serie A 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 30 3 2 0 5 0 37 3
Tổng cộng sự nghiệp 249 15 37 2 18 1 71 2 4 1 379 21
  1. ^ Bao gồm Cúp FA, Cúp bóng đá Ý
  2. ^ Bao gồm Cúp Liên đoàn bóng đá Anh
  3. ^ a b c Ra sân tại UEFA Europa League
  4. ^ a b c d e Ra sân tại UEFA Champions League
  5. ^ a b c Ra sân tại Siêu cúp Anh
  6. ^ 4 trận tại UEFA Champions League, 3 trận tại UEFA Europa League
  7. ^ 8 trận và 1 bàn tại UEFA Champions League, 3 trận tại UEFA Europa League
  8. ^ Ra sân tại Siêu cúp châu Âu

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2017[3]
Đội tuyển quốc gia Anh
Năm Số trận Bàn thắng
2011 2 0
2012 1 0
2013 3 0
2014 6 0
2015 6 0
2016 11 1
2017 2 0
Tổng cộng 31 1

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 2 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Wembley, London, Anh  Bồ Đào Nha 1–0 1–0 Giao hữu

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester United

AS Roma

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Mainstream Publishing. tr. 382. ISBN 978-1-84596-601-0.
  2. ^ a b “C. Smalling: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ “Chris Smalling”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]