Chromi(II) tetrafluoroborat(III)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chromi(II) tetrafluoroborat(III)
Tên khácChromi đitetrafloroborat(III), Chromi đitetrafloroborat, Chromơ tetrafloroborat
tiếng Anh:
chromium(II) tetrafluoroborate(III), chromium ditetrafluoroborate, chromium(II) tetrafluoroborate, chromium ditetrafluoroborate(III)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCr(BF4)2
Khối lượng mol225,6072 g/mol (khan)
333,69888 g/mol (6 nước)
Bề ngoàichất rắn màu xanh lam (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Các hợp chất liên quan
Anion khácChromi(II) borat
Chromi(II) metaborat
Cation khácChromi(III) tetrafloroborat(III)
Mangan(II) tetrafloroborat(III)
Hợp chất liên quanChromi(II) phosphat
Chromi(III) phosphat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(II) tetrafloroborat(III), hay còn được gọi là chromi(II) tetrafloroborat là một hợp chất hóa học vô cơcông thức Cr(BF4)2. Muối ngậm 6 nước, Cr(BF4)2·6H2O được biết đến nhiều hơn.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Cr(BF4)2 được điều chế bằng cách đơn giản sau đây: Cho chromi(II) oxit tác dụng với axit tetrafloroboric(III).

CrO + 2HBF4 → Cr(BF4)2 + H2O

Có thể thay CrO thành Cr kim loại hoặc CrS, CrSe, CrTe. Tuy nhiên, việc sử dụng ba muối vừa kể trên để điều chế hợp chất không được dùng, trừ khi chỉ có một trong ba chất đó. Song cũng có thể dùng muối Cr(II) bất kì để điều chế hợp chất trên.

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Cr(BF4)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Cr(BF4)2·2N2H4 là chất rắn màu oải hương.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]