Chung kết Cúp C2 châu Âu 1991

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chung kết Cúp C2 châu Âu 1991
Sự kiệnCúp C2 châu Âu 1990-91
Ngày15 tháng 5 năm 1991
Địa điểmSân vận động Feijenoord, Rotterdam
Trọng tàiBo Karlsson (Thụy Điển)
Khán giả45.000
1990
1992

Chung kết Cúp C2 châu Âu 1991 hay là trận chung kết bóng đá giữa hai câu lạc bộ Manchester UnitedBarcelona diễn ra vào ngày 15 tháng 5 năm 1991 trên Sân vận động FeijenoordRotterdam. Đó là trận chung kết lần thứ 31 của giải Cúp C2 châu Âu hay European Cup Winners' Cup. Đây đánh dấu sự trở lại của các câu lạc bộ bóng đá Anh tại đấu trường châu Âu sau lệnh cấm do Thảm họa Heysel.

Trận đấu kết thúc với tỷ số 2–1 cho Manchester United trong một buổi tối, với cả hai bàn thắng của tiền đạo United đó là Mark Hughes. Ronald Koeman gỡ lại một bàn cho Barça trong những phút cuối cùng, chừng đó cũng không ngăn cản được Quỷ đỏ trở thành đội bóng Anh đầu tiên giành cúp châu Âu kể từ khi bị cấm vào năm 1985.

Hướng đến trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Anh Manchester United VS Tây Ban Nha Barcelona
Đối thủ Tổng tỷ số Lượt đi Lượt về Vòng đấu Đối thủ Tổng tỷ số Lượt đi Lượt về
Hungary Pécs 3–0 2–0 (H) 1–0 (A) Vòng đầu tiên Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 7–3 0–1 (A) 7–2 (H)
Wales Wrexham 5–0 3–0 (H) 2–0 (A) Vòng 2 Iceland Fram 5–1 2–1 (A) 3–0 (H)
Pháp Montpellier 3–1 1–1 (H) 2–0 (A) Vòng tứ kết Liên Xô Dynamo Kyiv 4–3 3–2 (A) 1–1 (H)
Ba Lan Legia Warsaw 4–2 3–1 (A) 1–1 (H) Vòng bán kết Ý Juventus 3–2 3–1 (H) 0–1 (A)

Kết quả chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester United Anh2–1Tây Ban Nha Barcelona
Hughes  67'74' Report Koeman  79'
Manchester United
Barcelona
GK 1 Anh Les Sealey
RB 2 Cộng hòa Ireland Denis Irwin
CB 4 Anh Steve Bruce
CB 6 Anh Gary Pallister
LB 3 Wales Clayton Blackmore
RM 5 Anh Mike Phelan
CM 8 Anh Paul Ince
CM 7 Anh Bryan Robson (c) Thẻ vàng 78'
LM 11 Anh Lee Sharpe
SS 9 Scotland Brian McClair
CF 10 Wales Mark Hughes
Dự bị:
GK 13 Anh Gary Walsh
DF 12 Bắc Ireland Mal Donaghy
MF 14 Anh Neil Webb
FW 15 Anh Mark Robins
FW 16 Anh Danny Wallace
Huấn luyện viên:
Scotland Alex Ferguson
GK 1 Tây Ban Nha Carles Busquets
RB 2 Tây Ban Nha Nando Thẻ đỏ 84'
CB 3 Tây Ban Nha José Ramón Alexanko (c) Thay ra sau 72 phút 72'
LB 5 Tây Ban Nha Albert Ferrer
DM 4 Hà Lan Ronald Koeman
RM 7 Tây Ban Nha Andoni Goikoetxea
CM 8 Tây Ban Nha Eusebio
CM 6 Tây Ban Nha José Mari Bakero Thẻ vàng 76'
LM 11 Tây Ban Nha Txiki Begiristain
CF 9 Tây Ban Nha Julio Salinas
CF 10 Đan Mạch Michael Laudrup
Dự bị:
GK 12 Tây Ban Nha Jesús Angoy
DF 13 Tây Ban Nha Miquel Soler
MF 16 Tây Ban Nha Antonio Pinilla Vào sân sau 72 phút 72'
FW 14 Tây Ban Nha Ricardo Serna
FW 15 Tây Ban Nha Sebastián Herrera
Huấn luyện viên:
Hà Lan Johan Cruyff

Trợ lý trọng tài:
Thụy Điển Rune Larsson (Thụy Điển)
Thụy Điển Leif Sundell (Thụy Điển)
Trọng tài thứ tư:
Hà Lan John Blankenstein (Hà Lan)

Quy tắc trận đấu

  • 90 phút.
  • 30 phút thi đấu hiệp phụ.
  • Sút luân lưu 11m.
  • 5 cầu thủ dự bị.
  • Tối đa 2 cầu thủ thay thế.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Cup Winners' Cup: All-time finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations (UEFA). ngày 30 tháng 6 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]