Closer (bài hát của The Chainsmokers)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Closer (The Chainsmokers song))
"Closer"
Đĩa đơn của The Chainsmokers hợp tác với Halsey
từ album Collage
Phát hành29 tháng 7 năm 2016 (2016-07-29)
Định dạngTải kĩ thuật số
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng4:04
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtThe Chainsmokers
Thứ tự đĩa đơn của The Chainsmokers
"Inside Out"
(2016)
"Closer"
(2016)
"All We Know"
(2016)
Thứ tự đĩa đơn của Halsey
"Castle"
(2016)
"Closer"
(2016)
"Not Afraid Anymore"
(2017)
Video âm nhạc
"Closer" trên YouTube

"Closer" là một bài hát của bộ đôi DJ người Mỹ The Chainsmokers hợp tác với ca sĩ người Mỹ Halsey nằm trong EP thứ hai của họ, Collage (2016), trong đó thành viên Andrew Taggart đóng vai trò góp giọng vào bài hát. Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 29 tháng 7 năm 2016 bởi Disruptor RecordsColumbia Records. "Closer" được đồng viết lời bởi Taggart, Halsey, Shaun FrankFrederic Kennett, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 2005 của The Fray "Over My Head (Cable Car)", được viết lời bởi Isaac SladeJoe King, bên cạnh phần sản xuất được đảm nhiệm bởi The Chainsmokers. Được lấy cảm hứng từ những tác phẩm của Blink-182 như "Feeling This" (2003) và "I Miss You" (2004), đây là một bản future bass kết hợp với những yếu tố từ pop mang nội dung đề cập đến một cặp đôi đã hàn gắn lại mối quan hệ tình cảm sau một khoảng thời gian chia tay. Ban đầu được dự định sẽ là một bản hợp tác với Camila Cabello, nó cũng đánh dấu lần đầu tiên Taggart tham gia góp giọng vào một bài hát của nhóm.

Sau khi phát hành, "Closer" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2017 cho Top Bài hát Hot 100, Top Hợp tác và Top Bài hát Dance/Electronic cũng như một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. "Closer" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đan Mạch, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Phần Lan, Đức, Ý, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 12 tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của cả hai nghệ sĩ tại đây.

Video ca nhạc cho "Closer" được đạo diễn bởi Dano Cerny, trong đó bao gồm những cảnh Taggart và Halsey nảy sinh tình cảm khi lần đầu gặp nhau tại một bữa tiệc nhưng dần trở nên hối hận bởi việc phát triển mối quan hệ. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2017 ở hạng mục Hợp tác xuất sắc nhấtBiên tập xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Closer" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Video âm nhạc của MTV năm 2016giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Conor Maynard, Sam Tsui, Walk off the EarthBoyce Avenue. Tính đến nay, "Closer" đã bán được hơn 20.7 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ ba của năm 2016 và thứ năm của năm 2017, cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại. Một phiên bản phối lại chính thức của bài hát, với sự tham gia góp giọng từ rapper người Mỹ Wiz Khalifa, cũng được phát hành.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số[4]
  1. "Closer" (hợp tác với Halsey) – 4:05
EP phối lại[5]
  1. "Closer" (hợp tác với Halsey) (R3hab phối lại) – 2:41
  2. "Closer" (hợp tác với Halsey) (Shaun Frank phối lại) – 4:12
  3. "Closer" (hợp tác với Halsey) (T-Mass phối lại) – 4:07
  4. "Closer" (hợp tác với Halsey) (Wuki phối lại) – 4:04
  5. "Closer" (hợp tác với Halsey) (ARMNHMR phối lại) – 4:26
  6. "Closer" (hợp tác với Halsey) (Robotaki phối lại) – 4:12
  7. "Closer" (hợp tác với Halsey) (Andrew Rayel phối lại) – 3:22

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[112] 14× Bạch kim 980.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[113] Bạch kim 30.000double-dagger
Bỉ (BEA)[114] 3× Bạch kim 0double-dagger
Canada (Music Canada)[115] Kim cương 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[116] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[117] Kim cương 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[118] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[119] 6× Bạch kim 300.000double-dagger
México (AMPROFON)[120] 2× Bạch kim+Vàng 150.000*
Hà Lan (NVPI)[121] Bạch kim 20.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[122] 3× Bạch kim 90.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[123] Kim cương 100.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 1,389,116[124]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[125] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[126] 5× Bạch kim 100.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[127] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[128] 10× Bạch kim 10.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Tham khảo
Toàn cầu 29 tháng 7 năm 2016 Tải kĩ thuật số
[129][130][131][132][133]
Hoa Kỳ 2 tháng 8 năm 2016 Top 40 radio [134]
Rhythmic radio [135]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ David Turner (ngày 14 tháng 2 năm 2017). “Future Bass: Get Familiar with EDM's Sound of 2017”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ Ryan, Patrick. “Why The Chainsmokers' 'Closer' Is the Biggest Song of 2016”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ McIntyre, Hugh. “The Chainsmokers Continue to Rule the Dance Charts Like No Act in History”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Closer (feat. Halsey) - Single by The Chainsmokers on Apple Music”. iTunes. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ “Closer (feat. Halsey) [Remixes] - EP”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ “Top 20 Argentina – Del 9 al 16 de Enero, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ "Australian-charts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ "Austriancharts.at – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
  9. ^ "Ultratop.be – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.
  10. ^ "Ultratop.be – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  11. ^ “Top 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. ngày 10 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ “Airplay Chart” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Billboard Brasil. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ "The Chainsmokers Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  14. ^ "The Chainsmokers Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  15. ^ "The Chainsmokers Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ "The Chainsmokers Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  17. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 48. týden 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  18. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 39. týden 2016. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ "Danishcharts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
  20. ^ "The Chainsmokers Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ "The Chainsmokers: Closer (Feat. Halsey)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016.
  22. ^ "Lescharts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  23. ^ “The Chainsmokers feat. Halsey - Closer” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  25. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  26. ^ "Chart Track: Week 35, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  27. ^ "The Chainsmokers feat. Halsey – Closer Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  28. ^ "Italiancharts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
  29. ^ "The Chainsmokers Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.
  30. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  31. ^ "Nederlandse Top 40 – The Chainsmokers feat. Halsey" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.
  32. ^ "Dutchcharts.nl – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  33. ^ "Charts.nz – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  34. ^ "Norwegiancharts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2016.
  35. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. ngày 12 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  36. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  37. ^ “portuguesecharts.com - The Chainsmokers feat. Halsey - Closer”. Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  38. ^ “Romanian International Top 10 Singles Chart”. Media Forest. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
  39. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
  40. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
  41. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 37. týden 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
  42. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  43. ^ “South Africa Top 100”. Recording Industry of South Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  44. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2017.04.09 – 2017.04.16”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ "Spanishcharts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  46. ^ "Swedishcharts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.
  47. ^ "Swisscharts.com – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
  48. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
  49. ^ "The Chainsmokers Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016.
  50. ^ "The Chainsmokers Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  51. ^ "The Chainsmokers Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
  52. ^ "The Chainsmokers Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
  53. ^ "The Chainsmokers Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  54. ^ "The Chainsmokers Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  55. ^ "The Chainsmokers Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  56. ^ “Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 15 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  57. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  58. ^ “ARIA End Of Year Singles 2016 | Top 100 Australian Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  59. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  62. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  63. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  64. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  65. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  66. ^ “Top singles 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  68. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  70. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  71. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  72. ^ “New Zealand Top 50 Songs - Year-End 2016”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  73. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2016” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  74. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  75. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  76. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  77. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  78. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  79. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  80. ^ “Adult Pop Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  81. ^ “Dance Club Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  83. ^ “Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  84. ^ “Rhythmic Songs - Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  85. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  86. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  87. ^ "ARIA Australian Top 20 Dance Tracks". ARIA Charts. 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  88. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  89. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  90. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  91. ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  92. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  93. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  94. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  95. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  96. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  97. ^ “Gaon Digital Chart – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  98. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  99. ^ “Top 100 Canciones + Streaming Anual 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  100. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  101. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  102. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  103. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  104. ^ “Adult Contemporary Songs - Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  105. ^ “Adult Pop Songs - Year End 2017”. Billboard. Prometheus Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  106. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Year End 2017”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  107. ^ “Pop Songs - Year-End 2017”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  108. ^ “IFPI Digital Music Report 2018” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  109. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  110. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  111. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  112. ^ “ARIA Chart Watch #482”. auspOp. ngày 21 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  113. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017.
  114. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  115. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – The Chainsmokers – Closer” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  116. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – The Chainsmokers feat. Halsey – Close” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017. Scroll through the page-list below until year 2017 to obtain certification.
  117. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – The Chainsmokers ft. Halsey – Closer” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2017.
  118. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Chainsmokers feat. Halsey; 'Closer')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  119. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Closer" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  120. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017. Nhập The Chainsmokers ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Closer ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  121. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Closer in the "Artiest of titel" box. Select 2016 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  122. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
  123. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2017 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  124. ^ Doanh số tiêu thụ của "Closer":
  125. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  126. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  127. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – The Chainsmokers feat. Halsey – Closer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Closer vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  128. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Chainsmokers – Closer” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  129. ^ “Closer (feat. Halsey) - Single by The Chainsmokers on Apple Music”. iTunes Store (US). ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  130. ^ “Closer (feat. Halsey) - Single by The Chainsmokers on Apple Music”. iTunes Store (UK). ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  131. ^ “Closer (feat. Halsey) - Single av The Chainsmokers på Apple Music”. iTunes Store (SE) (bằng tiếng Thụy Điển). ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  132. ^ “Closer (feat. Halsey) - Single by The Chainsmokers on Apple Music”. iTunes Store (ZA). ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  133. ^ “Closer (feat. Halsey) - Single by The Chainsmokers on Apple Music”. iTunes Store (AU). ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  134. ^ “Top 40/M Future Releases - Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. AllAccess Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  135. ^ “Top 40 Rhythmic Future Releases - R&B Song and Hip-Hop Music Release Dates”. AllAccess Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]