CoRoT-20b

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
COROT-20b
Khám phá
Khám phá bởiCoRoT space telescope
Kĩ thuật quan sát
Transit
Đặc trưng quỹ đạo
0,0902 AU (13.490.000 km)[1]
Độ lệch tâm0.562
9.24285 d
Độ nghiêng quỹ đạo88.21
SaoCOROT-20 (ru)
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
0.84 RJ
Khối lượng4.24MJ
Nhiệt độ1002 K[2]

CoRoT-20b là hai ngoại hành tinh quanh ngôi sao CoRoT-20CoRoT-20c. Hai ngoại hành tinh phát hiện vào năm 2011 bằng sử dụng phương pháp quá cảnh. Khối lượng to hơn Mộc Tinh là 4.24 lần Khối lượng Sao Mộc. Khoảng cách từ ngôi sao - hành tinh chính là gần 0.0902 AU gần hơn Sao Thủy là 0.4 AU, chu kì tự quay mất 10 ngày nhanh hơn Sao Thủy là mất 88 ngày. Hai ngoại hành tinh CoRoT-4b và c. Nhiệt độ bề mặt chính là 1002°K (Sao Mộc nóng). Bán kính là 0.84 lần Bán kính Sao Mộc.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Notes on CoRoT-20 b”. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “COROT-20 Planets in the system”. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.


Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]