Cobalt(II) iodide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cobalt(II) iodide
Cấu trúc của coban(II) iodide
Danh pháp IUPACCoban(II) iodide
Tên khácCoban điodide
Cobanơ iodide
Nhận dạng
PubChem419951
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider76542
UNIIRTJ1W9DF34
Thuộc tính
Công thức phân tửCoI2
Khối lượng mol312,741 g/mol (khan)
420,83268 g/mol (6 nước)
Bề ngoàidạng α: tinh thể lục giác đen
dạng β: bột màu vàng
Khối lượng riêngdạng α: 5,584 g/cm³
dạng β: 5,45 g/cm³
6 nước: 2,79 g/cm³
Điểm nóng chảydạng α: 515–520 °C (959–968 °F; 788–793 K) dưới chân không
dạng β: chuyển đổi sang dạng α ở 400 °C (752 °F; 673 K)
Điểm sôi 570 °C (843 K; 1.058 °F)
Độ hòa tan trong nước67 g/100 mL[1], xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tantan trong nhiều dung môi, tạo phức
MagSus+10,760·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểCdI2
Các nguy hiểm
Phân loại của EUCó hại (Xn)
Nguy hiểm chínhđộc
NFPA 704

0
3
1
 
Chỉ dẫn RR20/21/22, R36/37/38
Chỉ dẫn SS26, S36[2]
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(II) fluoride
Cobalt(II) chloride
Cobalt(II) bromide
Cation khácNickel(II) iodide
Đồng(I) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cobalt(II) iodide là các hợp chất vô cơ với công thức CoI2 và hexahydrat CoI2(H2O)6. Những muối này là những iodide chính của cobalt.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) iodide được điều chế bằng cách xử lý bột cobalt vào khí HI. Muối hydrat hóa (CoI2(H2O)6) có thể được điều chế bằng phản ứng của cobalt(II) oxide (hoặc các hợp chất liên quan với cobalt) với acid hydroiodic.

Cobalt(II) iodide kết tinh trong hai dạng, các dạng α và β. Dạng α bao gồm các tinh thể lục giác đen, chuyển màu xanh đậm khi tiếp xúc với không khí. Dưới chân không ở 500 °C (932 °F; 773 K), mẫu các mẫu tinh thể α-CoI2, tạo ra dạng β như một tinh thể màu vàng. β-CoI2 cũng dễ dàng hấp thụ độ ẩm từ không khí, chuyển thành hydrate xanh lục. Ở 400 °C (752 °F; 673 K), β-CoI2 quay trở lại dạng α.[3]

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Các muối khan ở các dạng cấu trúc cadmi halide.

Muối hexaquo gồm có các ion Co(H2O)62+ và ion iodide đã được chứng minh bằng tinh thể học[4][5].

Phản ứng và ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) iodide khan đôi khi được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của nước trong các dung môi khác nhau.[6] Cobalt(II) iodide được sử dụng làm chất xúc tác, ví dụ: trong các phản ứng cacbonyl hóa. Nó xúc tác phản ứng của điketen với thuốc thử Grignard, hữu ích cho việc tổng hợp các terpenoid[7].

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) iodide còn tạo ra hợp chất với amonia, như CoI2·2NH3 – chất rắn màu dương[8], CoI2·4NH3 – chất rắn màu hoa hồng[9] hay CoI2·6NH3 – chất rắn màu hồng. Hỗn hợp phức (CoI2·6NH3)(CoI2·2NH3)1,15, hay CoI2·166⁄43NH3 cũng được biết đến, dưới dạng tinh thể màu đỏ tím.[10]

Với hydrazin, muối phức CoI2·2N2H4 sẽ xuất hiện, là bột hoặc tinh thể màu hoa hồng-đỏ[11] hay CoI2·3N2H4 là tinh thể màu hồng cam.[12]

Với urê, nó tạo CoI2·CO(NH2)2·2,5H2O (tinh thể lục), CoI2·4CO(NH2)2·2H2O (tinh thể hồng)[13] hay CoI2·10CO(NH2)2 (tinh thể cam, dung dịch màu xanh dương).[14]

Với thiourê, nó tạo CoI2·2CS(NH2)2 (chất rắn dương) hay CoI2·4CS(NH2)2 (chất rắn lục nhạt).[15]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Perry, Dale L.; Phillips, Sidney L. (1995), Handbook of Inorganic Compounds, San Diego: CRC Press, tr. 127–8, ISBN 0-8493-8671-3, truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008
  2. ^ “429740 Cobalt(II) iodide anhydrous, beads, −10 mesh, 99.999%”. Sigma-Aldrich. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  3. ^ O. Glemser "Cobalt, Nickel" in Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 1518.
  4. ^ "Structure Cristalline et Expansion Thermique de L’Iodure de Nickel Hexahydrate" (Crystal structure and thermal expansion of nickel(II) iodide hexahydrate) Louër, Michele; Grandjean, Daniel; Weigel, Dominique Journal of Solid State Chemistry (1973), 7(2), 222-8. doi: 10.1016/0022-4596(73)90157-6
  5. ^ "The crystal structure of the crystalline hydrates of transition metal salts. The structure of CoI2·6H2O" Shchukarev, S. A.; Stroganov, E. V.; Andreev, S. N.; Purvinskii, O. F. Zhurnal Strukturnoi Khimii 1963, vol. 4, pp. 63-6.
  6. ^ Armarego, Wilfred L. F.; Chai, Christina L. L. (2003). Purification of Laboratory Chemicals. Butterworth-Heinemann. tr. 26. ISBN 0-7506-7571-3. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  7. ^ Agreda, V. H.; Zoeller, Joseph R. (1992). Acetic Acid and Its Derivatives. CRC Press. tr. 74. ISBN 0-8247-8792-7. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  8. ^ Consolidated Index of Selected Property Values: Physical Chemistry and Thermodynamics, Số phát hành 27, trang 180 – [1]. Truy cập 16 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 134 – [2]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang 417 – [3]. Truy cập 8 tháng 1 năm 2021.
  11. ^ Xem trang 424 của chú thích 10. Truy cập 21 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ A.Anagnostopoulos, D.Nicholls – Some complexes of hydrazine, methylhydrazine and 1,1-dimethylhydrazine with cobalt(II) salts. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry – Volume 38, Issue 9, 1976, tr. 1615-1618. doi:10.1016/0022-1902(76)80646-X.
  13. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 46,Số phát hành 5-8 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 2001), trang 1191 – [4]. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ Synthesis, X-ray structure, and characterization of a complex containing the hexakis(urea)cobalt(II) cation and lattice urea molecules. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
  15. ^ COMPLEXES OF BIVALENT TRANSITION METALS WITH SULPHUR DONOR LIGANDS. Truy cập 17 tháng 5 năm 2020.
HI He
LiI BeI2 BI3 CI4 NI3 I2O4,
I2O5,
I4O9
IF,
IF3,
IF5,
IF7
Ne
NaI MgI2 AlI3 SiI4 PI3,
P2I4
S ICl,
ICl3
Ar
KI CaI2 ScI3 TiI2,
TiI3,
TiI4
VI2,
VI3,
VOI2
CrI2,
CrI3,
CrI4
MnI2 FeI2,
FeI3
CoI2 NiI2 CuI,
CuI2
ZnI2 GaI,
GaI2,
GaI3
GeI2,
GeI4
AsI3 Se IBr Kr
RbI SrI2 YI3 ZrI2,
ZrI4
NbI2,
NbI3,
NbI4,
NbI5
MoI2,
MoI3,
MoI4
TcI3,
TcI4
RuI2,
RuI3
RhI3 PdI2 AgI CdI2 InI3 SnI2,
SnI4
SbI3 TeI4 I Xe
CsI BaI2   HfI4 TaI3,
TaI4,
TaI5
WI2,
WI3,
WI4
ReI,
ReI2,
ReI3,
ReI4
OsI,
OsI2,
OsI3
IrI,
IrI2,
IrI3
PtI2,
PtI3,
PtI4
AuI,AuI3 Hg2I2,
HgI2
TlI,
TlI3
PbI2,
PbI4
BiI2,
BiI3
PoI2.
PoI4
AtI Rn
Fr Ra   Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
LaI2,
LaI3
CeI2,
CeI3
PrI2,
PrI3
NdI2,
NdI3
PmI3 SmI2,
SmI3
EuI2,
EuI3
GdI2,
GdI3
TbI3 DyI2,
DyI3
HoI3 ErI3 TmI2,
TmI3
YbI2,
YbI3
LuI3
Ac ThI2,
ThI3,
ThI4
PaI3,
PaI4,
PaI5
UI3,
UI4,
UI5
NpI3 PuI3 AmI2,
AmI3
CmI2,
CmI3
BkI3 CfI2,
CfI3
EsI3 Fm Md No Lr